cho hai điểm A và B (trong không khí) nằm trong điện trường đều có cường độ điện truongwfE=9.10^3 V/m. tại điểm A người ta đặt điện tích q=10^-8C. cho AB=10 cm và (vecto AB,vecto E)=0.
cường độ điện trường tại B là bao nhiêu?
Cho hai điện tích q 1 = 9 . 10 - 8 C , q 2 = - 16 . 10 - 8 C đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 5 cm. Tìm điểm tại đó có vecto cường độ điện trường bằng không
Gọi M là điểm để cường độ điện trường triệt tiêu, khi đó
r 2 - r 1 = A B r 2 2 r 1 2 = q 2 q 1 ⇒ r 2 - r 1 = 12 r 2 r 1 = 4 3 ⇒ r 1 = 36 c m r 2 = 48 c m
Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có khi đặt hai điện tích q 1 = 12 . 10 - 8 C và q 2 = 9 . 10 - 8 C . Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 6 cm và BC = 9 cm.
A. 450 kV/m.
B. 225 kV/m.
C. 331 kV/m.
D. 427 kV/m.
A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có E // AB như hình vẽ. Cho α = 600; BC = 10 cm và UBC = 400 V. Đặt tại C một điện tích điểm q = 9.10-10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A.
A. 9,65.103 V/m.
B. 965 V/m.
C. 400 V/m.
D. 8000 V/m.
Đáp án: A
Điện tích q đặt tại C sẽ gây ra tại A véc tơ cường độ điện trường E → ' có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn: E/ = 9 . 10 9 . q C A 2 = 9 . 10 9 . q ( B C . sin α ) 2 = 5,4.103 V/m.
Cường độ điện trường tổng hợp tại A là: E A → = E → + E ' → ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: EA = E A = E 2 + E ' 2 = 9,65.103 V/m.
Hai điện tích \(q_1=q_2=q>0\) đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng \(AB=2a\) . Xác định vecto cường độ điện trường của điểm nằm trên đường trung trực của đoạn AB. Giá trị lớn nhất của EM là
Gọi H là trung điểm của AB và M là điểm nằm trên đường trung trực của AB.
Độ lớn hai điện tích bằng nhau và M cách đều hai điện tích.
Do \(E_1=E_2\) nên \(E=2E_1\cdot cos\alpha=2\cdot k\cdot q\cdot\dfrac{x}{\sqrt{\left(x^2+a^2\right)^2}}\)
\(E_{M_{max}}\Leftrightarrow\sqrt{\left(x^2+a^2\right)^2}_{min}\)
\(\Leftrightarrow x=a\)
Hai điện tích + q và – q (q > 0) đặt tại hai điểm A và B với AB = 2a. M là điểm nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn x.
a. Xác đinh vecto cường độ điện trường tại điểm M.
b. Xác định x để cường độ điện trường tại M cực đại, tính giá trị đó.
Cho 2 điện tích điểm q1 = 10-8C, q2 = - 10-8C đặt tại A,B cách nhau 10cm trong không khí. Xác định cường độ điện trường tại: C hợp với AB thành tam giác đều. D hợp với AB thành tam giác vuông cân tại D E nằm trên trung trực AB cách AB 10 cm.
Hai điện tích q 1 = q 2 (q > 0) đặt tại hai điểm A và B với AB = 2a. M là điểm nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn h.
a. Xác đinh vecto cường độ điện trường tại điểm M.
b. Xác định x để cường độ điện trường tại M cực đại, tính giá trị đó.
A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ song song với AB. Cho α = 60 0 ; BC = 10 cm và U B C = 400 V. Đặt thêm ở C một điện tích điểm q = 9 . 10 - 10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A
Tại hai điểm A, B cách nhau 30 cm trong chân không có đặt hai điện tích điểm q 1 = 10 - 8 C và q 2 = - 4 . 10 - 8 C . Gọi E → , E 1 → lần lượt là cường độ điện trường tổng hợp và cường độ điện trường do điện tích q 1 gây ra tại M, biết E → = 2 E → 1 . Xác định vị trí điểm M.
A. Điểm M thuộc AB, nằm trong AB và cách A đoạn 10 cm
B. Điểm M thuộc AB, nằm ngoài AB và cách A đoạn 30 cm
C. Điểm M thuộc AB, nằm trong AB và cách A đoạn 20 cm
D. Điểm M thuộc AB, nằm ngoài AB và cách A đoạn 10 cm