Cho các từ sau đây, cho biết nghĩa của mỗi từ:
fish
tomato
banana
school
class
one
toys
eyes
dog
cat
Cho biết nghĩa của các từ sau và cho một ví dụ về mỗi từ!!!
- accepted
- predict
- smear
- alloy
- counteract
- duchess
- accepted: bằng lòng, chấp nhận
"Speed bump" now seems to be the generally accepted term for those ridges in the road that slow traffic down.
- predict :dự đoán
It's still not possible to accurately predict the occurrence of earthquakes.
- smear: bôi nhọ, vết, đốm
The children had smeared peanut butter all over the sofa.
- alloy:hợp kim
Brass is an alloy of copper and zinc.
- counteract:chống lại
Drinking a lot of water counteracts the dehydrating effects of hot weather.
- duchess: nữ công tước
a duchess is the wife or widow of a duke
- accepted: bằng lòng, chấp nhận
- predict :dự đoán
- smear: bôi nhọ, vết, đốm
- alloy:hợp kim
- counteract:chống lại
- duchess: nữ công tước
Viết một đoạn văn (khoảng 5-7) dòng giải thích nghĩa của các từ in đậm trong hai dòng thơ dưới đây và cho biết em dựa vào đâu để xác định nghĩa của mỗi từ đó.
Mỗi câu đều được sản sinh ra trong một bối cảnh nhất định và chỉ được lĩnh hội một cách đầy đủ, chính xác trong bối cảnh của nó. Ngữ cảnh có vai trò quan trọng với cả người nói và người nghe. Với người nói, ngữ cảnh là cơ sở để dùng câu, lựa chọn từ ngữ tạo thành câu nói. Tương tự, người nghe cũng cần dựa vào ngữ cảnh để có thể lĩnh hội từ ngữ, câu văn, hiểu được nội dung và mục đích mà người nói muốn truyền tải. Lấy ví dụ như trong bốn câu thơ ở bài tập số một, nếu không xác định ngữ cảnh bài thơ là lời của người con hướng tới mẹ thì ta không thể giải nghĩa được từ “quả” hay “quả non xanh” là để chỉ người con còn non nớt bé bỏng, thiếu kinh nghiệm sống chưa thể giúp đỡ hay đền đáp công lao người mẹ.
12. Đặt câu cho mỗi nghĩa sau đây của từ : lá , quả
a. Nghĩa gốc:
b. Nghĩa chuyển:
A. Nghĩa gốc: -Lá bàng rơi khắp sân.
- Quả xoài ăn rất ngon.
B. Nghĩa chuyển: - Lá phổi là bộ phận rất quan trọng trong cơ thể
- Quả nhiên anh ta là kẻ trộm.
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây: Cho, tặng, biếu.
Đáp án
Cho, tặng, biếu:
- Giống: tả hành động trao ai vật gì đấy.
- Khác:
+ cho: sắc thái bình thường.
+ tặng: thể hiện sự long trọng, không phân biệt ngôi thứ.
+ biếu: thể hiện sự kính trọng.
Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
a) Tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
– dứt, không còn gì;
– cực kì, nhất.
Cho biết nghĩa của yếu tố tuyệt trong mỗi từ sau đây: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực. Giải thích nghĩa của những từ này
a, - Tuyệt (dứt, không còn gì): tuyệt chủng ( không còn chủng loại, giống loài), tuyệt giao ( không ngoại giao), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn ăn)…
- Tuyệt (cực kì, nhất): tuyệt mật (cực kì bí mật), tuyệt tác (tác phẩm đẹp nhất), tuyệt trần (nhất trên đời), tuyệt phẩm (sản phẩm tuyệt vời),…
Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
b) Đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
– cùng nhau, giống nhau;
– trẻ em;
– (chất) đồng.
Cho biết nghĩa của mỗi yếu tố đồng trong mỗi từ sau đây: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, trống đồng. Giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
b, Đồng (Cùng nhau, giống nhau): đồng âm, đông bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn…
Đồng âm: cùng âm đọc
+ Đồng ấu: Cùng nhỏ tuổi
+ Đồng bào: cùng một bọc
+ Đồng bộ: Cùng khớp nhau nhịp nhàng
+ Đồng chí: Cùng chiến đấu
+ Đồng dạng: Cùng hình dạng
+ Đồng khởi: Cùng khởi nghĩa
+ Đồng môn: Cùng trong một nhóm
+ Đồng niên: Cùng năm
+ Đồng sự: Cùng làm việc
+ Đồng thoại: thể loại truyện viết cho trẻ em
+ Trống đồng: Trống được làm từ chất liệu đồng
phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa sau đây: cho, tặng, biếu
Giống nhau: đều có ý trao cho ai một vật gì đấy.
*Khác nhau:
- Cho: sắc thái biểu cảm bình thường, thân mật, là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn.
VD: Chị CHO em cái kẹo này nhé?
- Tặng: thể hiện sự long trọng, có ý nghĩa cao quý.
VD: Tớ TẶNG cậu món quà này nhân dịp sinh nhật lần thứ 15 của cậu.
- Biếu: thể hiện sự tôn trọng của người dưới với người trên.
VD: Chúng con xin BIẾU cha mẹ bộ chén bát này.
Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau:
a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
b) Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
Các từ đồng nghĩa với các từ đã cho bên trên
- Trông coi, chăm nom…
- Trông mong, chờ, ngóng…
cho biết nghĩa của các từ in nghiêng dưới đây và cho biết từ nào là nghĩa gốc, từ nào là nghĩa chuyển?
Bàn tay ta làm nên tất cả
có sức người sỏi đá cũng thành cơm
từ làm là nghĩa gốc , con lại là nghĩa chuyển
từ làm nghĩa gốc vẫn là làm
từ sỏi đá nghĩa là khó khăn , thất bại ,cản trở việc thành công
cơm có nghĩa là thành công ,kết quả
cả câu thơ này chỉ ý chí quyết tâm , ko nản lòng tr khó khăn , thất bại
#HMeisukii
#hoc24h
Trong câu "Bàn tay ta làm nên tất cả", từ "làm nên" là từ nghĩa gốc, có nghĩa là tạo ra, sản xuất. Từ "làm nên" được in nghiêng để nhấn mạnh ý nghĩa của việc tạo ra, đóng góp vào việc tạo thành một cái gì đó.
Trong câu "Có sức người sỏi đá cũng thành cơm", từ "thành" là từ nghĩa gốc, có nghĩa là trở thành, biến đổi. Từ "thành" được in nghiêng để nhấn mạnh ý nghĩa của việc biến đổi, chuyển đổi từ một trạng thái sang trạng thái khác.