Một hidrocacbon X khi đốt cháy ta thu đc số mol CO2 = 2 lần số mol H2O . Biết 1mol X có thể tác dụng tối đa vs 4mol H2 ( có Ni , t ) và 1 mol X tối đa với 1 lít dd Br2 1M . X là ?
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X, thu được C O 2 và H 2 O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H 2 (Ni, t ° ); 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol B r 2 . Công thức của X là
A. C 2 H 2
B. C 4 H 4
C. C 6 H 6
D. C 8 H 8
Chọn D
n C : n H = 2 : ( 1 . 2 ) = 1 : 1 => CTPT: C n H n
=>X chứa vòng benzen + 1 liên kết đôi ở nhánh => độ bất bão hòa k = 5
CTPT X: C n H 2 n + 2 - 2 k => 2n + 2 – 2k = n => k = 5; n = 8 => CTPT: C 8 H 8
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 4a mol. Khi đun nóng có xúc tác Ni thu 0,025 mol X tác dụng với tối đa V lit khí H2 (dktc), giá trị của V là:
A. 1,12
B. 2,24
C. 2,80
D. 0,56
Với 0,025 mol X thì nCO2 - nH2O= 0,1 mol = (Số liên kết pi-1). nX
Số liên kết pi = 5 => số liên kết pi trong gốc hidro cacbon= 5-3=2
=> nH2 = (số liên kết pi trong gốc hidro cacbon). nX=0,05 mol
=> VH2= 1,12 l
=> Chọn A
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 triglixerit A cần vừa đủ a mol O2 sau pư thu đc CO2 và b mol H2O . Biết m= 78a -103b. Nếu cho x mol A tác dụng vs dd nước dư thì lượng br2 pư tối đa là 0,3 mol . Giá trị x ?
Bảo toàn khối lượng :
$m_{CO_2} = 78a - 103b + 32a - 18b = 110a - 121b(gam)$
$n_{CO_2} = 2,5a - 2,75b(mol)$
Bảo toàn O :
$n_A = \dfrac{2(2,5a -2,75b) + b -2a)}{6} = 0,5a - 0,75b(mol)$
Ta có :
$n_{CO_2} - n_{H_2O} = 2,5a - 3,75b = (k - 1).n_A$
Suy ra : k = 6
Suy ra số liên kết C=C = 6 - 3 = 3
Suy ra:
$n_{Br_2} = 3n_A \Rightarrow x = 0,3 : 3 = 0,1(mol)$
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dd NaOH vừa đủ thu đc glixerol và 45,6g hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu đc 2,85mol CO2 và 2,6mol H2O. Mặt khác , a mol X tác dụng tối đa vs x mol Br2 trong dd. Giá trị của x ?
Gọi $n_{O_2} = b(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_X = 2,85.44 + 2,6.18 -32b = 172,2 - 32b(gam)$
Mặt khác :
$m_X + m_{NaOH} = m_{muối} + m_{C_3H_5(OH)_3}$
$\Rightarrow 172,2 - 32b + 3a.40 = 45,6 + 92a(1)$
Bảo toàn O :
$6a + 2b = 2,85.2 + 2,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,05 ; b = 4
Ta có :
$n_{CO_2} - n_{H_2O} = (k-1).n_X \Rightarrow k = 6$
Suy ra số liên kết C = C trong X là 6 - 3 = 3
Suy ra: $n_{Br_2} = x = 3n_X = 0,05.3 = 0,15(mol)$
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, cho a mol X tác dụng tối đa với 600 mL dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,12
C. 0,10
D. 0,15
Chọn đáp án B
đốt 1 mol X + O2 CO2 + H2O.
tương quan: ∑nCO2 – ∑nH2O = 7nX = (∑πtrong X – 1)nX.
⇒ ∑πtrong X = 7 + 1 = 8 = 3πC=O trong 3 chức este COO + 5πC=C số còn lại.
mà phản ứng với Br2: 1–CH=CH– + 1Br2 → –CHBr–CHBr–
⇒ a mol Xốc 5a mol πC=C ⇒ sẽ phản ứng với tối đa 5a mol Br2.
giả thiết cho nBr2 = 0,6 mol ⇒ 5a = 0,6 ⇒ a = 0,12 mol
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, cho a mol X tác dụng tối đa với 600 mL dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,12
C. 0,10
D. 0,15
Chọn đáp án B
đốt 1 mol X + O2 → t o CO2 + H2O.
tương quan:
mà phản ứng với Br2:
⇒ a mol Xốc 5a mol π C = C ⇒ sẽ phản ứng với tối đa 5a mol Br2.
giả thiết cho n Br 2 = 0 , 6 mol ⇒ 5 a = 0 , 6 ⇒ a = 0 , 12 mol. Chọn đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, cho a mol X tác dụng tối đa với 600 mL dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,12
C. 0,10
D. 0,15
Đáp án B
đốt 1 mol X + O2 → t o CO2 + H2O.
tương quan:
=
mà phản ứng với Br2:
⇒ a mol Xốc 5a mol
sẽ phản ứng với tối đa 5a mol Br2.
giả thiết cho
mol
mol
X là một este hai chức mạch hở, a mol X tác dụng tối đa với 2a mol H2 (Ni, to).
Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O. Thủy phân X trong môi trường
axit, thu được một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Nhận định nào sau đây đúng?
A. X không có đồng phân hình học.
B. Y có số nguyên tử H bằng số nguyên tử cacbon.
C. Đun nóng Z trong H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken.
D. Phần trăm khối lượng H trong X là 5,56%.
X là một este hai chức mạch hở, a mol X tác dụng tối đa với 2a mol H2 (Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Nhận định nào sau đây đúng?
A. X không có đồng phân hình học
B. Y có số nguyên tử H bằng số nguyên tử cacbon.
C. Đun nóng Z trong H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken.
D. Phần trăm khối lượng H trong X là 5,56%.