Những câu hỏi liên quan
Roses
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
11 tháng 8 2021 lúc 8:54

1. I am sorry i disturbed you. I did not know you were busy

→ If....I had known you were busy, I wouldn't have disturbed you

2. It might rain. if it does, everyone can eat inside

→ If....it rains, everyone can eat inside

3. Margaret was not injured in the crash because she was wearing a seat belt.

→ If....Margaret had been wearing a seat belt, he wouldn't have been injured in the crash

4. I have to work tomorrow evening, so i can not meet you

→ If..I didn't have ..to work tomorrow evening, I could  meet you

Jasmine
Xem chi tiết
Huyền Nhi
15 tháng 6 2019 lúc 22:15

1/ I had no maps, that's why i got lost. If i (have) had had a map i (be) would have been  all right.

2/ the job is much worse than i expected. If i (realise) realised/had realised how awful it was going to be I (not accept) wouldn't accept/would not have accepted it.

3/I'm sorry you didn't tell me that dogs were allowed in hotel; if i (know) had known i (bring) would have brought my dog. He (enjoy) enjoys the walk.

4/ It rained, which spoiled our picnic, but if it (not rain)hadn't rained it (be)would have been a great success.

5/ I didn't recognize him at first because he was wearing dark glasses, if he (not wear)hadn't worn them, i( recognize) would have recognized  him immediately.

6/ Why didn't you phone me from village ?

Because there was no phone in the village. if there (be)had been, of course we (phone)would have phoned from there.

Xem chi tiết
Ling The Foureyes (◍•ᴗ•◍...
15 tháng 3 2020 lúc 18:03

III. Reorder the words to make sentences.
1. did / What / do / you / when / there / you / were / ?
-> What did you do when you were there?
2. often / surf / I / internet / in / free / time / my / the /.
-> I often surf the Internet in my free time.
3. Dong Nai / My / is / opposite/ house / stadium / .
-> My house is opposite Dong Nai stadium.
4. like / I’d / visit / ancient / to/ Hoi An / town / .

-> I'd like to visit Hoi An ancient town.
5. was/ like /trip / What /the / ?
-> What was the trip like?

Khách vãng lai đã xóa
134366
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
11 tháng 12 2021 lúc 21:33

1 E

2 C

3 A

4 D

5 B

Milly BLINK ARMY 97
11 tháng 12 2021 lúc 21:34

1-c

2-c

3-a

4-d

5-b

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 11 2018 lúc 6:51

Đáp án:

1h. Bạn đã ở đâu ngày hôm qua? – Tôi ở tiệm sách.

2e. Bạn đã đi đâu? – Tôi đến Đà Lạt.

3a. Chuyến đi thế nào? – Nó rất tuyệt vời.

4g. Bạn đã đi cùng ai? – Tôi đi cùng gia đình mình.

5b. Bạn đã làm gì? – Tôi đã mua vài cuốn sách.

6d. Bữa tiệc sinh nhật Nam là khi nào? – Là hôm qua.

7f. Bạn đến HN bằng máy bay à? – Không, tôi đi bằng tàu.

8g. Bạn đến Đà Nằng bằng cách nào? – Tôi đi tàu.

Nguyễn Linh
Xem chi tiết
Aki Tsuki
24 tháng 8 2018 lúc 23:43

Gạch chân dưới đáp án đúng:
1. If that hat costs much, I (would have bought / will buy / bought / would buy) a small one.
2. If you (drive / drove / had driven / driven) more carefully, you wouldn't have had so many accidents.
3. If I (make / makes / made / had made) this mistake again, my teacher will get angry with me.
4. If I spoke English, my job (was / were / will be / would be) a lot easier.
5. If he (goes / went / had gone / would go) to London yesterday, he (met / would meet / had met / would have met) his old friend.
6. I will lend them some money if they (ask / will ask / asked / had asked) me.
7. If we had known who he was, we (would have invited / have invited / will invite / would invite) him to speak at our meeting.
8. My dog will bark if it (hear / hears / heard / had heard) any strange sound.
9. If I (had / had had / will have / have) enough money, I would buy a house.
10. They (won't let / not let / wouldn't let / hadn't let) you in if you came late.
11. If you (not go / don't go / hadn't gone / didn't go) away, I'll send for a policeman.
12. If I (were / am / be / was) in your place, I would accept Mr.Anderson's invitation.
13. If I (win / had won / won / winning) a big prize in a lottery, I'd give up my job.
14. If I (is / are / was / were) you, I (will tell / told / would tell / would have told) the truth.
15. I was busy. If I (have / had / had had / have had) free time. I (would go / will go / would have gone / go) to the cinema with you.
16. Why didn't you attend the meeting?
Oh, I did not know. If I (know / knew / had known / known) I (would come / would have come / will come / had come) there.
17. What (would / will / did / had) we do if they do not come tomorrow?
18. If I had enough time now, I (would write / write / will write / wrote) to my parents.
19. It's too bad Helen isn't here. If she (is / was / were / are) here, she (will know/ knows / would know / would have known) what to do.
20. If I don't eat breakfast tomorrow morning, I (will get / got / would get / had got) hungry during class.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 2 2017 lúc 13:08

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Từ “It” ở đoạn 3 ám chỉ _______. 

A. Bộ não B. Niềm vui C. Một thứ D. Trường học 

Thông tin: But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. What you lose in the rust department, you gain in the maturity department. 

Tạm dịch: Nhưng niềm vui là, mặc dù một số phần đã bị mai một, bộ não của bạn đã học được tất cả các thứ khác từ khi bạn còn trẻ. Nó đã học cách suy nghĩ độc lập và linh hoạt và tốt hơn nhiều khi liên kết điều này với điều khác. Những gì bạn mất ở phần bị mai một, bạn sẽ lấy được ở phần trưởng thành. 

Chọn A 

Dịch bài đọc: 

Người ta thường nói rằng chúng ta học nhiều thứ không đúng lúc. Sinh viên đại học thường học ít nhất vì họ phát cuồng một cuộc sống xã hội sôi động thay vì học. Trẻ em thường la hét trước khi tập đàn piano vì nó rất nhàm chán. Chúng phải được trao sao vàng và huy chương để chịu bơi, hoặc phải hối lộ để làm bài kiểm tra. Nhưng câu chuyện sẽ khác khi bạn già đi. 

Trong những năm qua, tôi đã chia sẻ về việc học tập của người lớn. Lúc 30 tuổi, tôi đã đi học đại học và học về Lịch sử và tiếng Anh. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Đối với người mới bắt đầu, tôi đã trả tiền, vì vậy không có lý do gì để đến trễ - tôi là người cau mày và gõ ngón tay nếu giáo viên đến trễ chứ không phải ngược lại. Quả thật, nếu tôi có thể thuyết phục anh ta nán lại thêm năm phút nữa, thì đó là một phần thưởng, không phải là một điều phiền toái. Tôi không sợ hãi khi đặt câu hỏi, và bài tập về nhà là một niềm vui không phải là một nỗi đau. Khi tôi vượt qua một kỳ thi, tôi đã vượt qua nó cho tôi và chỉ riêng tôi, chứ không phải cho cha mẹ hoặc giáo viên của mình. Sự hài lòng tôi nhận được là hoàn toàn cá nhân. 

Một số người sợ đi học trở lại vì họ lo lắng rằng bộ não của họ đã bị mai một. Nhưng niềm vui là, mặc dù một số phần đã bị mai một, bộ não của bạn đã học được tất cả các thứ khác từ khi bạn còn trẻ. Nó đã học cách suy nghĩ độc lập và linh hoạt và tốt hơn nhiều khi liên kết điều này với điều khác. Những gì bạn mất ở phần bị mai một, bạn sẽ lấy được ở phần trưởng thành. 

Nhìn ở cách khác, tuổi tác là một điểm cộng tích cực. Chẳng hạn, khi bạn già đi, bạn sẽ bớt bực bội hơn. Kinh nghiệm đã nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đó cẩn thận hết lần này đến lần khác, cuối cùng bạn sẽ làm được. Sự tự tin mà bạn có trong các lĩnh vực khác - từ việc có thể lái xe, có lẽ - có nghĩa là nếu bạn không thể, nói, làm ra một chiếc ghế ngay lập tức, bạn không muốn phá hủy những nỗ lực thất bại đầu tiên của bạn như một đứa trẻ. Sự trưởng thành cho bạn biết rằng bạn sẽ, với sự chăm chỉ, cuối cùng đạt được điều đó. 

Tôi ghét những bài học piano ở trường, nhưng tôi giỏi âm nhạc. Và trở lại với nó, với một giáo viên có thể giải thích tại sao một số bài tập nhất định lại hữu ích và với các khái niệm âm nhạc thật kỳ diệu mà ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thể nắm bắt được. Ban đầu, tôi cảm thấy hơi kỳ lạ, chơi một tác phẩm mà tôi đã chơi cho kỳ thi ở trường, chỉ với một chút hiểu biết về ý định của nhà soạn nhạc như tôi đã có trong suốt những năm trước. Nhưng chẳng mấy chốc, những cảm xúc phức tạp mà tôi không bao giờ biết đã tuôn ra từ ngón tay của mình, và đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao sự luyện tập tạo nên sự hoàn hảo. 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 4 2017 lúc 10:12

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “It” ở đoạn 3 ám chỉ _______.

A. Bộ não                   

B. Niềm vui                

C. Một thứ                  

D. Trường học

Thông tin: But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. What you lose in the rust department, you gain in the maturity department.

Tạm dịch: Nhưng niềm vui là, mặc dù một số phần đã bị mai một, bộ não của bạn đã học được tất cả các thứ khác từ khi bạn còn trẻ. Nó đã học cách suy nghĩ độc lập và linh hoạt và tốt hơn nhiều khi liên kết điều này với điều khác. Những gì bạn mất ở phần bị mai một, bạn sẽ lấy được ở phần trưởng thành. 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 10 2018 lúc 4:01

Đáp án C.

Keywords: implied, paragraph 1.

Clue: “. . .They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams": để thuyết phục được họ bơi lội. thì phải trao cho họ các ngôi sao vàng và huy chương, hoặc để họ tham gia thì phải hối lộ tiền. Chọn đáp án C. young learners often lack a good motivation for learning: người học trẻ thường thiếu động lực học tập tốt.

Các đáp án còn lại không đúng:

A. young learners are usually lazy in their class: người học trẻ thường lười biếng trong lớp

B. teachers should give young learners less homework: giáo viên nên cho học sinh trẻ ít bài tập ở nhà hơn.

D. parents should encourage young learners to study more: phụ huynh nên khuyến khích con trẻ học nhiều hơn