Tìm 2 số tự nhiên chia hết cho 9,biết tổng của chúng là a567 và hiệu của chúng là 5b91
tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng = a657,hiệu của chúng =5b91
tìm 2 số tự nhiên chia hết cho 9 biết tổng của chúng =*569 và hiệu chúng = 4*81
tìm 2 số tự nhiên chia hết cho 9 biết tổng của chúng bàng *657 và hiệu của chúng bằng 5*91 .
bài 1) tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chung là 66, ước chung lớn nhất của chúng là 6, đồng thời có 1 số chia hết cho 5
bài 2) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Đính chính câu 2 \(a-b=84\) không phải \(a-b=66\)
a) tìm số tự nhiên nhỏ nhất có dạng 20ab sao cho nó đều đồng thời chia hết cho 2;3 và 5
b)tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 1554 còn tổng của chúng có dạng 2x3y đồng thời chia hết cho 2;5 và 9
a, Số tự nhiên có dạng 20ab chia hết cho 2 , 5
=> 20ab phải có tận cùng là chữ số 0
=> b = 0
Mà 20a0 phải nhỏ nhất và chia hết cho 3
=> a = 1
Vậy số đó là 2010
b, 2x3y muốn chia hết cho 2,5 có tận cùng là 0
=> y = 0
Mà 2x30 phải chia hết cho 9
=> ( 2 + x + 3 + 0 ) chia hết cho 9
=> 5 + x chia hết cho 9
=> x = 4
=> tổng bằng 2430
Số bé là :
( 2430 - 1554 ) : 2 = 438
Số lớn là :
2430 - 438 = 1992
Vậy số bé là 438
Số lớn là 1992
Tk mk nha !!
cảm ơn !!
a ) để số đó chia hết cho 2 và 5 thì b=0
vậy ta có số 20a0 để chúng chia hết cho 3 thì
a=( 1;4;7 )
Vậy a =( 1;4;7 ) và b= 0
1 ) Tìm 2 số tự nhiên chiaa hết cho 9 biết :
a ) Tổng của chúng = *657 và hiệu của chúng = 5*91
b ) Tổng của chúng = 513* và số lớn gấp đôi số bé
2 ) Tìm 1 số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 5 và 9 , biết chữ số hàng chục bằng trung bình cộng của 2 chữ số kia
3) Tìm số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 45 biết hiệu số đó và số gồm chính 3 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại bằng 297
1a)Vì 2 số hạng đều chia hết cho 9 nên cả tổng và hiệu của chúng đều chia hết cho 9.
=>*657 và 5*91 chia hết cho 9.
Ta có:*657 chia hết cho 9<=>(*+6+5+7) chia hết cho 9
<=>(*+18) chia hết cho 9
Vì 0<*<9 và(*+18) chia hết cho 9 nên *=9
Ta được số 9657
Ta có:5*91 chia hết cho 9<=>(5+*+9+1) chia hết cho 9
<=>(*+15) chia hết cho 9
Vì 0<*<9 hoặc 0=* và *=9 nên *=3
Ta được số 5391
vậy số lớn là:(9657+5391):2=7524
Số bé là:7524-5391=2133
Vậy 2 số đó là:7524;2133
b)
Vì 2 số đều chia hết cho 9 nên tổng của chúng đều chia hết cho9
=>513* chia hết cho 9 <=>(5+1+3+*) chia hết cho 9
<=>(9+*) chia hết cho 9
Vì 0<*<9 hoặc 0=* và *=9 nên *=0;9
Nếu *=0 thì số lớn là:5130:3.2=3420
Số bé là: 5130-3420=1710
Nếu *=9 thì số lớn là:5139:3.2=3426(loại vì 3426 không chia hết cho 9)
Vậy 2 số đó là:3420;1710
b/
Vì 2 số đều chia hết cho 9 nên tổng của chúng đều chia hết cho9
=>513* chia hết cho 9 <=>(5+1+3+*) chia hết cho 9
<=>(9+*) chia hết cho 9
Vì 0<*<9 hoặc 0=* và *=9 nên *=0;9
Nếu *=0 thì số lớn là:5130:3.2=3420
Số bé là: 5130-3420=1710
Nếu *=9 thì số lớn là:5139:3.2=3426(loại vì 3426 không chia hết cho 9)
Vậy 2 số đó là:3420;1710
Tìm hai số tự nhiên chia hết cho 9 biết rằng chúng là a4b3 và hiệu của chúng là 3ab
Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 140 và hiệu của chúng là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 chia hết cho 2.
Số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 chia hết cho 2 là : 2
Số lớn là : ( 140 + 2 ) : 2 = 71
Số bé là : 140 - 71 = 69
Tìm hai số tự nhiên chia hết cho 9, biết rằng: Tổng của chúng bằng * 657 ¯ và hiệu của chúng bằng 5 * 91 ¯