hòa tan hết 1,12g hỗn hợp gồm Mg và Cu trong dd HNO3 loãng dư thu đc 0,986 lít hỗn hợp khí(đktc) gồm NO2 và NO.Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với H2=21.Tính % khối lượng mỗi kim loại
Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là
A. 6,4 gam
B. 9,6 gam
C. 12,8 gam
D. 3,2 gam
Đáp án B
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với H2SO4 loãng dư chỉ có Mg phản ứng sinh ra khí H2 => nMg=nH2=0,15 mol
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 dư => Chỉ có Cu và Mg (kim loại thay đổi số oxi hóa)
BT e: nCu=(3nNO-2nMg)/2=0,15 mol
=>mCu=0,15.64=9,6 gam
Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào H N O 3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là
A. 6,4 gam
B. 9,6 gam
C. 12,8 gam
D. 3,2 gam
Hòa tan m gam Cu vào dung dịch axit HNO3 thu được dung dịch muối Cu(NO3)2 và 3,36 lít hỗn hợp X gồm khí NO và NO2 (ở đktc, không có sản phẩm phụ nào khác). Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với khí H2 là 19. Tính khối lượng kim loại m?
Hỗn hợp M gồm Al, A l 2 O 3 , F e 3 O 4 ,CuO,Fe và Cu trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so H 2 với bằng 18. Hòa tan toàn bộ N trong lượng dư dung dịch H N O 3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có N H 4 N O 3 ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N O v à N O 2 . Tỉ khối của Z so với H 2 là 16,75 lít Giá trị của m là
A. 96,25
B. 117,95
C. 80,75
D. 139,50
Hòa tan hoàn toàn 19 gam hỗn hợp Cu,Al,Mg ( có tỉ lệ mol 1:2:3) bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa m gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18,5. Giá trị của m là bao nhiêu?
Mọi người giúp đỡ mình với ạ ~
Gọi số mol của Cu là a => nAl= 2a, nMg= 3a
mCu+mAl+mMg = 19 => a=0,1 =>nCu=0,1(mol);nAl=0,2(mol);nMg=0,3(mol)
dY/H2 =18,5 => M(Y)= 37 (dùng pp đường chéo) => nNO=nN2O
n(Y)= \(\dfrac{4,48}{22,4}\) =0,2 (mol)
Suy ra: nNO=nN2O= 0,1 (mol)
nNH4NO3 =\(\dfrac{\text{0,1.2+0,2.3+0,3.2−0,1.3−0,1.8 }}{8}\)=0,0375 (mol) bảo toàn e nhe
mm′ = mCu(NO3)2+ mAl(NO3)3 +mMg(NO3)2+mNH4NO3 = 108,8(g) ( khúc này bảo toàn nguyên tố Cu,Al,Mg => số mol của muối Cu2+,Al3+,Mg2+ )
Hoà tan 7,5 g hỗn hợp gồm Cu và Al vào dd H2SO4 loãng , dư đc 3,36 lít khí á.Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b, Nếu cho cùng lượng hỗn hợp kim loại trên vào dd H2SO4 đặc nóng dư. Tính thể tích khí SO2( là sản phẩm khử duy nhất ) thu đc .
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1<----------------------------0,15
=> \(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,5}.100\%=36\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{7,5-0,1.27}{64}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,075------------------------>0,075
2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1----------------------------->0,15
=> VSO2 = (0,075 + 0,15).22,4 = 5,04 (l)
Hòa tan hết 2,88g hỗn hợp gồm Fe và Mg trong dd HNO3 loãng, dư thu được 0,9856 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2 ở 27,3 độ C, 1 atm, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. ( pư không tạo spk khác)
a. Tính số mol của NO, N2.
b. Tính lần lượt % khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp.
Một hỗn hợp A gồm Ca và Mg có khối lượng 8,8g. Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong nước thì thu được 2,24 lít khí hidro (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Nếu hòa tan hết cũng lượng hỗn hợp trên trong dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là bao nhiêu?
a.
Số mol H2: nH2=2,24/22,4 =0,1 mol
Vì chỉ có Ca tác dụng với nước nên:
PT: Ca + 2H2O-->Ca(OH)2 + H2
0,1<--------------------------0,1 mol
Khối lượng Ca: mCa=0,1.40=4 g
mMg=8,8-4=4,8 g
b.
Trong hỗn hợp A:
nCa=4/40=0,1 mol
nMg=4,8/24=0,2 mol
PT:
Ca + 2HCl------->CaCl2 + H2
0,1-----------------------------0,1 mol
Mg + 2HCl-------->MgCl2 + H2
0,2--------------------------------0,2 mol
nH2=0,1 + 0,2=0,3 mol
Thể tích H2:
VH2=0,3.22,4=6,72 l
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc) khí Y gồm NO và NO2, có dY/H2= 19 và dung dịch Z (không chứa NH4+). Tính % khối lượng kim loại Fe trong X?
A. 40,24%
B. 37,78%
C. 36,84%
D. 30,56%
Ta đặt: nNO= x mol; nNO2= y mol
Ta có : nY= x+y= 6,72/22,4= 0,3 mol
mY= 30x+ 46y= nY.MY= 0,3.19.2
Giải hệ có x= 0,15 và y= 0,15
Đặt nFe= a mol ; nCu= b mol
QT cho e:
Fe → Fe3++ 3e
a 3a mol
Cu → Cu2++ 2e
b 2b mol
QT nhận e:
N+5+ 3e→ NO
0,45 0,15
N+5+ 1e→ NO2
0,15 0,15
Theo ĐL bảo toàn e có: ne cho= ne nhận nên 3a+2b= 0,45+ 0,15= 0,60
Mặt khác mkim loại= 56a+ 64b= 15,2
Giải hệ trên có a= 0,1, b= 0,15 →%mFe=36,84%
Đáp án C