nhúng 1 thanh nhôm nặng 45g vào 400ml dd CuSO4 0.5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46.38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
A. 0,64 gam.
B. 1,28 gam.
C. 1,92 gam.
D. 2,56 gam.
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 mL dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 g.
B. 1,28 g.
C. 1,92 g.
D. 2,56g.
Cứ 2 mol Al → 3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 - 2.27 = 138 g
Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 - 45 = 1,38 g
Đáp án C
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch C u S O 4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 gam.
B. 1,28 gam.
C. 1,92 gam.
D. 2,56 gam.
Đáp án B
Bảo toàn ne=> 3nAl = 2nH2=> nAl = 0,1 => %mAl = 0,1.27.100%/5 = 54%
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 gam
B. 1,28 gam
C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Đáp án : C
2Al + 3Cu2+ -> 2Al3+ + 3Cu
, x -> 1,5x -> 1,5x
=> msau - mtrước = 64.1,5x – 27x = 46,38 – 45
=> x = 0,02 mol => mCu pứ = 1,5.0,02.64 = 1,92g
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 gam
B. 1,28 gam
C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Chọn C
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
x → 1,5x
Ta có ∆m = mCu – mAl ⇒ 46,38 – 45 = 64.1,5x – 27x ⇒ x = 0,02
⇒ mCu = 64.1,5.0,02 = 1,92g
Nhúng 1 thanh Al nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Al ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu đã giải phóng là:
A. 0,81g
B. 1,62g
C. 1,92g
D. 1,38g
Nhúng 1 thanh nhôm có khối lg 50g vào dd cuso4 sau 1 thời gian lấy thanh nhôm ra rửa nhẹ làm khô đem cân thấy nặng 77,6g tính khối lượng nhôm đã tham gia pư và khối lượng đồng tạo thành giả sử toàn bộ lượng đồng sinh ra bám vào thanh nhôm
PTHH: \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Gọi \(n_{Al\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{3}{2}a\left(mol\right)\)
Tăng giảm khối lượng: \(77,6-50=64\cdot\dfrac{3}{2}a-27a\)
\(\Rightarrow a=0,4\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,6\left(mol\right)\\n_{Al}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al\left(p.ứ\right)}=0,4\cdot27=10,8\left(g\right)\\m_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Nhúng một miếng nhôm nặng 5g vào 250ml dd CuSO4 0,4 M. Sau một thời gian, lấy miếng nhôm ra, rửa sạch, sấy khô và cân nặng 5,69g.
a, tính khối lượng đồng thoát ra bám vào miếng nhôm.
b, tính nồng độ mol của dd sau phản ứng.
Cíu
a)
PTHH: 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
______a--------------------------------->1,5a
=> 5 - 27a + 64.1,5a = 5,69
=> a = 0,01
=> nCu = 0,015(mol)
=> mCu = 0,015.64 = 0,96 (g)
b) nCuSO4 = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
PTHH: 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
____0,01--->0,015------->0,005
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,005}{0,25}=0,02M\\C_M\left(CuSO_4\right)=\dfrac{0,1-0,015}{0,25}=0,34M\end{matrix}\right.\)
Nhúng một thanh sắt nặng 20gam dung dịch CUso4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân nặng 26,4gam tính khối lượng Cu thoát ra
$PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\downarrow$
Đặt $n_{Cu}=x(mol)\Rightarrow n_{Fe}=x(mol)$
$m_{KL tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=26,4-20$
$\Rightarrow 64x-56x=6,4$
$\Rightarrow x=0,8$
$\Rightarrow m_{Cu}=0,8.64=51,2(g)$