Có hai điện trở biết \(R_1\) =4\(R_2\).Lần lượt đặt vào hai đầu điện trở \(R_1\) và \(R_2\) một hiệu điện thế U=16V thì cường độ dòng điện qua các điện trở là \(I_1\) và \(I_1\) +6.Tính \(R_1\),\(R_2\) và cường độ dòng điện \(I_1\),\(I_2\)
Đặt một hiệu điện thế U=3,2V vào 2 đầu điện trở có R_1=20Ω
a Tính cường độ dòng điện I_1 đi qua điện trở này.
b Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở R_1 bằng điện trở R_2 sao cho dòng điện qua R_2 có cường độ I_2=0,8I_1. TínhR_2
a,\(\Rightarrow I1=\dfrac{U}{R1}=\dfrac{3,2}{20}=0,16A\)
b,\(\Rightarrow R2=\dfrac{U}{I2}=\dfrac{3,2}{0,8I1}=\dfrac{3,2}{0,8.0,16}=25\Omega\)
Cho hai điện trở \(R_1\) và \(R_2\) biết \(R_1\)=\(R_2\). Đặt vào 2 đầu mỗi điện trở cùng 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở có mối liên hệ \(I_2\)=1,5 \(I_1\). Hãy tính giá trị của mỗi điện trở nói trên
Đề sai nhé bạn .
Nếu R1=R2 và U bằng nhau thì I1=I2 chứ.
Giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế 12V không đổi, người ta mắc một điện trở \(R_1\) thì dòng điện qua mạch là \(I_1\), nếu thay \(R_1\) bằng một điện trở \(R_2\)nhỏ hơn \(2\Omega\)thì dòn điện qua mạch tăng 0,5A. Tìm \(R_1\)và \(R_2\)
(Lý 9) Giúp tớ đii !!!
Khi mắc nối hai điện trở \(R_1\) và \(R_2\) và hiệu điện thế \(12V\) thì dòng điện qua chúng chó cường độ \(I=0,3A\) Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I' = 1,6A. tính R1 và R2
\(R_{tđ}=R_1+R_2+\dfrac{U}{I}=40\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{U}{I'}=7,5\Omega\)
Giải theo hệ PT theo \(R_1;R_2\) ta được: \(R_1=30\Omega;R_2=10\Omega\)
Hoặc: \(R_1=10\Omega;R_2=30\Omega\)
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế ko đổi \(U=12V\) ngta mặc nối liên tiếp điện trở \(R_1=25\Omega\) và một biến trở có điện trở lớn nhất \(R_2=15\Omega\)
hỏi:
a) Khi \(R_2=15\Omega\) Tính điienj trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó
a, Cường độ tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{25+15}=0,3A\)
b, Đổi \(S=0,06mm^2=0,06.10^{-6}m^2\)
Công thức tính điện trở:
\(R=\rho\dfrac{\iota}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{\rho}\)
Thay số vào: \(\left(15.0,06.10^{-6}\right)/0,5.10^{-6}=\dfrac{9}{5}=1.8m\)
a)Điện trở tương đương trong mạch: \(R=R_1+R_2=25+15=40\Omega\)
Dòng điện qua mạch: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
Hai điện trở mắc nối tiếp\(\Rightarrow I_{R1}=I_{R2}=I_{mạch}=0,3A\)
b)Chiều dài dây dẫn:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{15\cdot0,06\cdot10^{-6}}{0,5\cdot10^{-6}}=1,8m\)
cho \(R_1;R_2;R_3\) mắc nối tiếp , biết \(R_1\)=1Ω;\(R_2=2\Omega;R_3=2\Omega;U_{AB}=16V\) TÌM
a)điện trở tương đương của đoạn mạch
b)hiệu điện thế đầu mỗi điện trở
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=1+2+2=5\Omega\)
\(I_1=I_2=I_3=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{16}{5}=3,2A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot3,2=3,2V\)
\(U_2=U_3=3,2\cdot2=6,4V\)
Hãy chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó.
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 bằng hiệu điện thế giữa hai đầu R2, tức là U1 = U2. Từ đó ta có I1R1 = I2R2, suy ra \(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
Theo định luật Ôm,ta có :
\(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow U=I.R\)
mà \(U_1=U_2\)
\(U_1=I_1R_1\)
\(U_2=I_2R_2\)
\(\Rightarrow I_1R_1=I_2R_2\)
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\left(đpcm\right)\)
Nối hai cực của pin với điện trở \(R_1\)=6Ω thì cường độ dòng điện qua điện trở là \(I_1\)=1,5A.Nếu nối hai cực của pin này vào điện trở \(R_2\) thì cường độ dòng điện qua điện trở giảm đi 0,5A. Tính điện trở \(R_2\)
Tóm tắt:
\(R_1=6\Omega\)
\(I_1=1,5A\)
\(I_2=I_1-0,5\)
\(R_2=?\)
-----------------------------------------
Bài làm:
Vì mắc cùng một pin nên U không đổi nên \(U_1=U_2\)
Hiệu điện thế của hai đầu điện trở R1 là:
\(U_1=I_1\cdot R_1=9\left(V\right)\)
Cường độ chạy qua điện trở R2 là:
\(I_2=I_1-0,5=1,5-0,5=1\left(A\right)\)
Điện trở R2 là:
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{U_1}{I_2}=\dfrac{9}{1}=9\left(\Omega\right)\)
Vậy điện trở R2 là:9Ω
Tóm tắt :
\(R_1=6\Omega\)
\(I=1,5A\)
\(I_2=I_1-0,5A\)
\(R_2=?\)
GIẢI :
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là :
\(U_1=I_1.R_1=1,5.6=9\left(V\right)\)
Ta có : \(U_1=U_2=9V\) (Do cùng 1 pin)
Điện trở R2 là :
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{9}{1,5-0,5}=9\left(\Omega\right)\)
Vậy điện trở R2 là 9 \(\Omega\).
cho hai điện trở \(R_1\) = 110\(\Omega\) và \(R_2\) = 55Ω được mắc song song với nhau vào giữa hai điểm A,B có hiệu điện hế luôn không đổi U=220V. Tính :
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và đoạn mạch chính.
c. Giả sử \(R_2\) là một biến trở có sợi dây được làm bằng constantan với điện trở suất bằng \(0,5.10^{-6}\) Ωm, có 150 vòng quấn quanh một lõi sứ trụ tròn đường kính 2,5cm. Hãy tính tiết diện dây dẫn dùng làm biến trở