Tính số gam Na2O và khối lượng H2O cần để có được 200g dd NaOH 10%
Để thu được 200 gam dd NaOH 10% thì khối lượng Na2O và khối lượng nước cần dùng là bao nhiêu?
\(m_{NaOH}=\dfrac{200\cdot10\%}{100\%}=20g\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,5mol\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,25 \(\leftarrow\) 0,25 \(\leftarrow\) 0,5
\(m_{Na_2O}=0,25\cdot62=15,5g\)
\(m_{H_2O}=0,25\cdot18=4,5g\)
1.Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 500g dd NaOH 4% để được dd NaOH 10%
2. a, Tìm CTHH của oxit trong đó có sắt chiếm 70% về khối lượng.
b, Hòa tan 6,2g Na2O vào 200g nước thu được dd có nồng độ % bằng bao nhiêu
Tham khảo:
C1 Gọi khối lượng Na2O cần thêm vào là x (gam)
Khối lượng dd sau khi thêm:
mdd sau = mdd + mNa2O thêm = 500+x (g)
Khối lượng NaOH trong dd:
mNaOH = mdd x C%NaOH = 500 x 4% = 20 (g)
Khối lượng NaOH trong dd sau khi thêm:
mNaOHsau = mNaOH đầu + mNa2O thêm = 20+x (g)
Mà sau khi pha thu được dd NaOH 10%
Và C% = mct / mdd x 100%
=> 20+x / 500+x = 10%
Giải phương trình tìm ra được x = 33,33 (g)
Vậy cần thêm 33,33g Na2O vào dd NaOH 4% để thu được dd NaOH 10%
Câu 1
nNaOH 4%= \(\frac{400,4}{100.4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:\(Na_2O_3+H2O\rightarrow2NaOH\left(1\right)\)
Để thu được dd NaOH 10% lượng Na2O cần thêm vào
Trong 500g dd NaOH4% thì mH2O=480(g)
500dd NaOH10% =>m H2O=450(g)
=>mH2O=480-450=30g tác dụng với Na2O thêm vào theo (1)
Theo (1) nNa2O = nH2O= \(\frac{30}{18}\approx1,7\left(mol\right)=>MNa2O=105,4g\)
=>m
Câu 2a, Gọi CTHH của oxit là FexOy
Ta có :\(\frac{nFe}{nO}=\frac{56x}{16y}=\frac{70}{30}\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
Vậy CTHH : Fe2O3
b,nNa2O=\(\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :\(Na2O+H2O\rightarrow2NaOH\)
=> mNaOH= 0,2.40=8(g)
mdd=200+6,2 = 206,2 (g)
=> C% NaOH= \(\frac{8}{206,2}.100\approx3,88\%\)
cho 6,2g Na2O vào 93,8g nước thu được dd A
a, Tính C% dd A
b,Nếu rót 200g dd CuSO4 16% vào dd A thì thu được dd có khối lượng bao nhiêu gam và C%=?
Ta có pthh
Na2O + H2O→→2NaOH
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mNa2O+mH2O=mNaOH
⇒⇒mNaOH=6,2+93,8=100 g
Ta có
nH2O=6,262=0,1mol6,262=0,1���
Theo pthh
nNa2O=8100.100%=8%8100.100%=8%
Vậy nồng độ của dd tạo thành là 8%
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{\%A}=C_{\%NaOH}=\dfrac{0,2.40}{6,2+93,8}\cdot100\%=4\%\\ b.n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{100\%.160}=0,2mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\Rightarrow CuSO_4.dư\\ n_{Na_2SO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4,pư}=0,2:2=0,1mol\\ m_{ddA}=6,2+93,8+200-0,1.98=290,2g\\ C_{\%Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{290,2}\cdot100\%\approx4,98\%\\ C_{\%CuSO_4,dư}=\dfrac{\left(0,2-0,1\right).160}{290,2}\cdot100\%\approx5,51\%\)
Câu 1: Hòa tan 155g Na2O vào 145g H2O để tạo thành dd. Tính C% dd thu đc.
Câu 2: Hòa tan NaOH vào 200g H2O để thu đc dd có nồng độ 8%. Tính khối lượng NaOH cần dùng.
Câu 3: Một mẩu quặng chứa 82% Fe2O3. Tính phần trăm khối lượng của quặng.
Câu 4: Hòa tan 50g muối ăn vào 200g nước thu đc dd có nồng độ là ?
Câu 1
Na2O+ H2O ----->2NaOH
nNaOH=2.5 mol
Theo pt nNaOH=2nNa2O=5 mol
mdd=155+145=300 (g)
=>C%NaOH=\(\dfrac{5\cdot40\cdot100}{300}\)=66.67%
Câu 2
Gọi a(g) là khối lượng NaOH cần thêm vào
Theo đề bài ta có \(\dfrac{a}{a+200}\)=0.08
<=>0.08a+16=a
<=>0.92a=16=>a=17.39 (g)
Câu 4
C%=\(\dfrac{50\cdot100}{200+50}\)=20%
Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vao 20gam nước ở 20 độ C thì được dd bão hòa. độ tan cua Nacl ở nhiệt độ đó la
a, Hoa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phan trăm của dung dịch
b, chuyển sang nồng độ phan tram dung dich NaOH 2M có khối lượng riêng d= 1,08 g/ml
c, Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dd NaOH 10%. Biết khối lượng riêng cua dd la 1,115
cho 6,2g Na2O vào 93,8g nước thu được dd A
a, Tính C% dd A
b, Cho 400g dd HCl7,3% vào dd A thì sau pư dd thu được có nồng độ là bao nhiêu%
c,Nếu rót 200g dd CuSO4 16% vào dd A thì thu được dd có khối lượng bao nhiêu gam và C%=?
a) PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2\cdot40}{6,2+93,8}\cdot100\%=8\%\)
b) PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{400\cdot7,3\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2\cdot58,5}{6,2+93,8+400}\cdot100\%=2,34\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{6,2+93,8+400}\cdot100\%=4,38\%\end{matrix}\right.\)
c) Tương tự các phần trên
tính khối lượng oleum H2SO4.SO3 cần dùng để hòa tan vào 200g H2O thu được dd H2SO4 20%
đặt số mol oleum là x => số mol H2SO4 là \(\dfrac{89}{49}\)x
khối lượng dd sau phản ứng là x *178 + 200
theo bài ta có (\(\dfrac{89}{49}\)x * 98)/(x*178+200)=0,2 => x=0,28 mol
=> m H2SO4.SO3=0,28*178=49,84 g
Cho a (g) Na vào nước thu được 200g dd NaOH 10% và khí H2. Tính khối lượng Na cần dùng và thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc
\(m_{NaOH}=200.10\%=20\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mol: 0,5 0,5 0,5
\(m_{Na}=0,5.23=11,5\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Cho 6,2 gam Na2O tác dụng với H2O thu được 0.5 lít dung dịch NaOH . a. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được ? b. Tính khối lượng HCl dùng để trung hoà lượng NaOH trên ? ( Cho biết : Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5 ) . .