Hợp chất A có ct M2X . Tổng số ba loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt manh điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X+2 là 19 . Trong nguyên tử M số hạt p ít hơn số hạt n là 1. Trong nguyên tử X số p bằng số n . Xác định A
Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2-. Tổng số 3 loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt mang điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 19. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Số p trong M và X lần lượt là
A. 19 và 8
B. 11 và 16
C. 11 và 8
D. 19 và 16
Đáp án : A
A là M2X :
2.(2pM + nM) + (2pX + nX) = 140(1)
Số hạt mang điện trong M+ = 2pM – 1
Số hạt mang điện trong X2- = 2pX + 2
=> 2pM – 1 = (2pX + 2) + 19
=> pM – pX = 11(2)
Trong M : pM + 1 = nM(3)
Trong X : pX = nX (4)
Giải hệ (1,2,3,4) ta được :
pM = 19 và pX = 8
Hợp chất A có công thức M2X . Tổng số 3 loại hạt cơ bản (n, p, e) trong A là 140 hạt. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử M lớn hơn tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 22 hạt. Trong nguyên tử M thì số hạt proton ít hơn số hạt nơtron là 1 hạt. Trong nguyên tử X thì số proton bằng số hạt notron. Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của M, X ; công thức phân tử . và gọi tên hợp chất A.
Mong mọi người giúp hộ ạ
Theo đề ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2.\left(2Z_M+N_M\right)+2Z_X+N_X=140\\2Z_M-2Z_X=22\\N_M-Z_M=1\\Z_X=N_X\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_M=19\\N_M=20\\Z_X=8\\N_X=8\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A_M=Z_M+N_M=19+20=39\\A_X=Z_X+N_X=8+8=16\end{matrix}\right.\)
=> M (Z=19) : Kali (K), X (Z=8) là Oxi (\(CTPT:O_2\))
Hợp chất A : K2O (Kali oxit)
Một hợp chất ion tạo ra từ ion M+ và ion X2−. Trong phân tử M2X có tổng số các hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2− là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2− là 31. Tìm điện tích hạt nhân, số khối của M và X. viết công thức phân tử của hợp chất.
A. K2O.
B. Na2O.
C. Na2S.
D. Li2S.
Tổng số các hạt trong phân tử là 140 → 2ZX + NX + 2.( 2ZM + NM ) = 140 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt → 2ZX+ 2. 2ZM - NX- 2. NM = 44 (2)
Giải hệ (1), (2) → 4ZM+ 2ZX= 92, 2NM+ NX = 48
Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23.→ ZM + NM - ( ZX + NX) = 23 (3)
Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 → [2.ZM + NM -1]- [2ZX + NX+2] = 31 (4)
Lấy (4) - (3) → ZM - ZX = 11
Ta có hệ
M là K và X là O
Vậy công thức là K2O.
Đáp án A.
Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt . Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 . Tổng số hạt trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt . Tim CTPT của M2X.
Ta có: Tổng số hạt của X: pX + nX + eX
Mà pX = eX, nên: 2pX + nX
Tổng số hạt của M: pM + nM + eM
Mà pM = eM, nên: 2pM + nM
Mà ta có 2 nguyên tử M, nên: 4pM + 2nM
Ta có: Số khối bằng: p + n
Theo đề, ta có:
2pX + nX + 4pM + 2nM = 140 (1)
(2pX + 4pM) - (nX + 2nM) = 44 (2)
(pM + nM) - (pX + nX) = 23 (3)
Từ (1), (2) và (3), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X+4p_M+2n_M=140\\\left(2p_X+4p_M\right)-\left(n_X+2n_X\right)=44\\\left(p_M+n_M\right)-\left(p_X+n_X\right)=23\end{matrix}\right.\)
giải ra, ta được:
pX = eX = 8 hạt.
pM = eM = 19 hạt.
=> X là oxi (O)
M là kali (K)
=> CTPT là: K2O
Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt . Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 . Tổng số hạt trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt . Tim CTPT của M2X.
Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt . Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 . Tổng số hạt trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt . Tim CTPT của M2X.
hợp chất a được cấu tạo từ ion M+ và anion X^2- . tổng số ba loại cơ bản trong A là 140 hạt .tổng số hạt trong M+ lớn hơn tổng số hạt trong ionX-2 là 19 hạt.trong nguyên tử Mthi số p ít hơn n là 1 hạt .Trong nguyên tử X thì số p=n gọi tenA
Gọi M có p1 , n1 ; X có p2, n2
tổng số hạt cơ bản trong A = 140 = 2p1 + n1 -1 + 2p2 + n2 +2
số hạt trong M+ lớn hơn số hạt trong X2- = 19 => 2p1 + n1 - 1 - ( 2p2 + n2 + 2) =19
trong nguyên tử M số p ít hơn số n =1 hạt => n1 - p1 = 1
trong nguyên tử X số p = số n => p2 = n2
từ 4 pt trên bạn giải ra tìm p và n nhé
Khi nào rảnh mình sẽ làm lại toàn bộ cho chứ câu tl kia sai rồi. p và n là số nguyên chứ ko phải số vô tỉ hay hữu tỉ đâu
Lộn đề rồi bạn ơi. Tổng số hạt mang điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 19
Phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của nguyên tử X lớn hơn số khối của nguyên tử M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong ion X2- nhiều hơn tổng số hạt (p, n, e) trong ion M+ là 17. Xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn ?
Trong phân tử M 2 X có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M + lớn hơn số khối của ion X 2 - là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M + nhiều hơn trong ion X 2 - là 31 hạt. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. M 2 X tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm.
B. Trong các phản ứng hóa học, M chỉ thể hiện tính khử.
C. X vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
D. M 2 X là hợp chất ion.