Để khử hoàn toàn a gam một ooxit kim loại AxOy phải cần 6,72 lít CO (ĐKTC). Sau phản ứng thu được 11,2 gam kim loại A tính giá trị a
để khử hoàn toàn a gam một oxit kim loại AxOy phải cần 6,72 lít co (đktc) sau phản ứng thu được 11,2 gam kim loại A . hãy lập pthh dạng tổng quát và tìm giá trị của A hãy lập pthh dạng tổng quát và tìm giá trị a của oxit kim loại trên
để khử hoàn toàn a gam một oxit kim loại AxOy phải cần 6,72 lít CO (đktc), sau PƯ thu được 11,2 gam kim loại A. Hãy lập PTHH dạng tổng quát và tìm giá trị a của oxit kim loại trên?
Khử hoàn toàn 17,4 gam một oxit kim loại cần dùng 6,72 lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào axit clohiđric dư thấy có 16,425 gam axit tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại
Khử hoàn toàn 17,4 gam một oxit kim loại cần dùng 6,72 lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào axit clohiđric dư thấy có 16,425 gam axit tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại
Đặt CTHH của oxit là \(R_xO_y\left(x,y\in N;x,y>0\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(R_xO_y+yH_2\xrightarrow[]{t^o}xR+yH_2O\)
Theo PTHH: \(n_{O\left(\text{ox}it\right)}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_R=m_{R_xO_y}-m_{O\left(\text{ox}it\right)}=17,4-0,3.16=12,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{16,425}{36,5}=0,45\left(mol\right)\)
Đặt hóa trị của R khi phản ứng với HCl là \(n\left(n\in N;n>0\right)\)
PTHH: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{0,45}{n}\)<-0,45
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{12,6}{\dfrac{0,45}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)
Chỉ có \(n=2\left(t/m\right)\Rightarrow M_R=28.2=56\left(g/mol\right)\Rightarrow R:Fe\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{0,45}{2}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,225}{0,3}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit là Fe3O4
Cho 6,72 lít CO (đktc) phản ứng với 12 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 8,4.
C. 9,6.
D. 5,6.
Đáp án B
=> hỗn hợp khí gồm CO2 và COdư
BTNT C=> nhh khí = nCO (bđ) = 0,3 (mol)
BTKL ta có: mCO + moxit = mKL + mhh
=> 0,3.28 + 12 = m + 40. 0,3
=> m = 8,4 (g)
để khử hoàn toán 34,4 g hh gồm kim loại a và oxit của nó axoy người ta cần dùng hết 8,96 l h2 đktc toàn bộ lượng kim loại thu đc sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch hcl dư thấy thoát ra 11,2 l h2 đktc tìm kim loại a
Câu 3 :
1. Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO , FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 (ở đktc). Sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính giá trị m và V?
2. Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lít ôxi (đktc) và thu được thể tích CO2 bằng 2/3 thể tích hơi nước . Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí ôxi là 1,4375.
Câu 1: Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit AxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại A và khí X. Cho toàn bộ lượng khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa CaCO3 và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch axit clohiđric dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí hiđro. Xác định công thức oxit AxOy và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
PTHH: \(2A+2zHCl\rightarrow2ACl_z+zH_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_A=\dfrac{0,9}{z}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M_A=\dfrac{25,2}{\dfrac{0,9}{z}}=28z\)
Ta thấy với \(z=2\) thì \(M_A=56\) (Sắt) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe_xO_y+yCO\xrightarrow[]{t^o}xFe+yCO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CO\left(p/ứ\right)}=\dfrac{20,16-6,72}{22,4}=0,6\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
Bảo toàn nguyên tố Oxi: \(n_{O\left(oxit\right)}=2n_{CO_2}-n_{CO}=0,6\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(n_{Fe}:n_{O\left(oxit\right)}=0,45:0,6=3:4\)
\(\Rightarrow\) CT cần tìm là Fe3O4 (Sắt từ oxit)
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,6\cdot100=60\left(g\right)\)
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
nH2 = 0,3 mol
2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2
0,6/n ← 0,3 mol
mA = 2,8 gam, nA = 0,6/n
→ MA = 2,8.n/0,6 = 14n/3, xét các giá trị n = 1, 2, 3 để suy ra MA
Với đề bài này thì không ra được đáp án nhé.