Nguyễn Thị Mai Huyền

Những câu hỏi liên quan
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
26 tháng 9 2019 lúc 14:13

Đáp án: D

Giải thích: Mấu chốt của câu này là các em phải đọc hết đoạn cuối để suy ra cái mà tác giả muốn hướng tới: Con người phải đối mặt với sự lựa chọn khó khăn: sự sống của mình hay cứu lấy động vật.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 10 2018 lúc 13:59

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

   A. out: ra khỏi            B. under: dưới            C. of: của                    D. on: trên

And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harmes the benefit (34) of their fellow human beings, and ultimately themselves

Tạm dịch: Và trong sự thiếu đi của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại, và cuối cùng là chính họ.

Chọn C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 7 2018 lúc 12:13

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

   A. give (v): cho, biếu, tặng                            B. work (v): làm việc

   C. put (v): đặt                                                D. take (v): lấy

Ở câu trước đã có nhắc tới “Voluntary work” (công việc tình nguyện) thì chỗ ta cần điền phải là một từ liên quan đến công việc, chọn “work” (làm việc).

Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) work their way through different systems.

Tạm dịch: Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là xảy ra cùng một lúc, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau.

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 9 2017 lúc 13:40

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

– which: thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó; đóng vai trò chủ ngữ (which +V) hoặc tân ngữ (which + S + V) trong mệnh đề quan hệ.

– whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.

– who: thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó; đóng vai trò chủ ngữ (who + V) hoặc tân ngữ (who + S + V) trong mệnh đề quan hệ.

– what: nghi vấn từ, đứng sau động từ

“people” là danh từ chỉ người sau đó là động từ “have shown” => chọn “who”

Employers will generally look favorably on people (36) who have shown an ability to work as part of a team.

Tạm dịch: Người sử dụng lao động nhìn chung sẽ có vẻ dễ dàng cho những người đã thể hiện khả năng làm

việc (có trách nhiệm) như một phần của một nhóm.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Hiệu ứng knock–on của hoạt động tình nguyện đối với cuộc sống của các cá nhân có thể sâu sắc. Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là xảy ra cùng một lúc, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau. Vì vậy, nó đưa mọi người liên hệ với thế giới thực tế; và, vì thế, trang bị cho tương lai của họ.

Ban đầu, thanh niên ở tuổi thiếu niên có vẻ không có chuyên môn hoặc kiến thức để truyền đạt cho những người khác, những người mà nói rằng một giáo viên hoặc một nhà nông nghiệp hoặc y tá sẽ có (sự chuyên môn và kiến thức), nhưng họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác. Và trong sự thiếu đi của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại, và cuối cùng là chính họ. Từ tất cả những điều này, lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào cho dù có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia, là vô lượng.

Người sử dụng lao động nhìn chung sẽ có vẻ dễ dàng cho những người đã thể hiện khả năng làm

việc (có trách nhiệm) như một phần của một nhóm. Nó thể hiện sự sẵn lòng học hỏi và một tinh

thần độc lập, điều sẽ là phẩm chất mong muốn có ở bất kỳ nhân viên nào.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 8 2017 lúc 15:55

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

   A. unattainable (adj): không thể có được       B. immeasurable (adj): không thể đo lường được

   C. undetectable (adj): không thể khám phá ra được                          D. impassable (adj): không thể vượt qua được

From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (35) immeasurable.

Tạm dịch: Từ tất cả những điều này, lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào cho dù có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia, là vô lượng.

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 7 2019 lúc 16:20

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

   A. so: vì vậy                                                  B. but: nhưng

   C. or: hoặc                                                     D. for: vì, cho

Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to athare that attencher or an ariculturalist or a nurse would have, (33) but they do have many skills can help others.

Tạm dịch: Ban đầu, thanh niên ở tuổi thiếu niên có vẻ không có chuyên môn hoặc kiến thức để truyền đạt cho những người khác, những người mà nói rằng một giáo viên hoặc một nhà nông nghiệp hoặc y tá sẽ có (sự chuyên môn và kiến thức), nhưng họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác.

Chọn B

Duy Ngô
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
28 tháng 3 2022 lúc 18:35

Mrs. Linda usually doesn’t --> doesn't usually have breakfast. She has only a cup of coffees --> coffee and then she catches the bus to work at about 8 a.m. She had --> has lunch in the canteen of her office. She usually has bacon, eggs, bread and butter with some salad and she drinks a bottle of tea. She likes all the food in the canteen and she thinks they are clean, fresh and they serve well with reasonable price. She comes home at 6.pm and enjoy --> enjoys dinner with her family. After watching TV or listen --> listening to music for about two hours, she goes to bed.

cây kẹo ngọt
28 tháng 3 2022 lúc 18:39

Mrs. Linda usually doesn’t --> doesn't usually have breakfast. She has only a cup of coffees --> coffee and then she catches the bus to work at about 8 a.m. She had --> has lunch in the canteen of her office. She usually has bacon, eggs, bread and butter with some salad and she drinks a bottle of tea. She likes all the food in the canteen and she thinks they are clean, fresh and they serve well with reasonable price. She comes home at 6.pm and enjoy --> enjoys dinner with her family. After watching TV or listen --> listening to music for about two hours, she goes to bed.

Nguyễn Anh Tuấn
28 tháng 3 2022 lúc 19:16

Mrs. Linda usually doesn’t --> doesn't usually have breakfast. She has only a cup of coffees --> coffee and then she catches the bus to work at about 8 a.m. She had --> has lunch in the canteen of her office. She usually has bacon, eggs, bread and butter with some salad and she drinks a bottle of tea. She likes all the food in the canteen and she thinks they are clean, fresh and they serve well with reasonable price. She comes home at 6.pm and enjoy --> enjoys dinner with her family. After watching TV or listen --> listening to music for about two hours, she goes to bed.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 7 2018 lúc 12:31

Đáp án: C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 7 2017 lúc 7:00

Chọn đáp án B

Đáp án B. conduct research: tiến thành nghiên cứu (collocation-từ đi với từ)