Cho hợp chất oxit của nito có dạng NaOb . Hãy xác định hóa trị của Nitơ trong hợp chất trên
cho hợp chất oxít cuả Nitơ có dạng NaOb . xác định Nitơ trong hợp chất nói trên
CT chung: \(N_a^{IV}O_b^{II}\)
Theo QT hóa trị ta có:
\(IV.a=II.b\Leftrightarrow\frac{a}{b}=\frac{II}{IV}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:NO_2\)
CT chung: NIVaOIIbNaIVObII
Theo QT hóa trị ta có:
IV.a=II.b⇔ab=IIIV=24=12IV.a=II.b⇔ab=IIIV=24=12
⇒{a=1b=2⇒{a=1b=2
→CTHH:NO2
Biết tỉ lệ khối lượng của N và O trong một hợp chất oxit của nitơ là 7 : 12. Tìm công thức hóa học của oxit đó và xác định hóa trị của N trong oxit.
Gọi CTHH là \(N_xO_y\)
Ta có:
\(x:y=\dfrac{m_N}{14}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{7}{14}:\dfrac{12}{16}=0,5:0,75=1:1,5=2:3\)
Vậy CTHH là \(N_2O_3\)
Gọi \(x\) là hóa trị của N.
\(\Rightarrow2x=3\cdot2\Rightarrow x=3\)
Vậy N có hóa trị lll.
một hợp chất oxit Natri chứa 30,45% Nitơ phân tử khối của hợp chất nặng 1,4345 lần phân tử khối của Nitơ xác định công thức hóa học của oxit nitơ
Tóm lại thì là N hay Na vậy nghe rối lắm
Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết M A = 108 ( g / m o l ) , trong A có 2 nguyên tử Nitơ
A. N O 2
B. N 2 O 3
C. N 2 O
D. N 2 O 5
a. Tìm hóa trị của nguyên tố Ca trong hợp chất với nhóm (OH) hóa trị I. Biết tỉ lệ nguyên tử Ca với nhóm (OH) là 1:2
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7
a. Tìm hóa trị của nguyên tố Ca trong hợp chất với nhóm (OH) hóa trị I. Biết tỉ lệ nguyên tử Ca với nhóm (OH) là 1:2
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7
a) x=1
y=2
a=? (x,y là chỉ số; a,b là hóa trị)
b=I
áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
x.a=y.b
1.a=2.1
=>2.1:1
=>I
Vậy Ca có hóa trị I
b) Gọi công thức hóa học X là: KxNyOz
Ta có: x.NTKk/phần trăm của kali
x.NTKn/phần trăm của nitơ
x.NTKo/phần trăm của oxi
(tính từng cái rồi lm như sau: kqua=85/100)
(nhân chéo rồi lấy kq lớn hơn chia cho kq bé hơn nhé)
(/ là phân số nhé)
rồi viết cthh ra là đc nhé bạn
mk ko biết viết latex nên khó diễn đạt
Good luck:))
1 Oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222 đvC. Xác định hóa trị của Mn trong hợp chất trên
Mn2Ox = 222 đvC
55.2+16y = 222
y= 7
Suy ra CTHH là Mn2O7
Hóa trị của Mn trong Mn2O7 là 7
ta có:
222=2.Mn+Ox=2.55+16.x=110+16x
16x=222-110=112
=>x=112:16=7
=> Mn(VII)
Câu 10 : Một hợp chất oxit của một nguyên tố có hóa trị (III) có phân tử bằng 2,25 lần phân tử khí Clo.
a/ Xác định công thức hóa học của oxit trên.
b/ Đọc tên oxit và cho biết oxit đó thuộc loại oxit gì?
Câu 11: Một hợp chất oxit của một nguyên tố có hóa trị (V) có phân tử bằng 5,07 lần phân tử khí Nitơ. Xác định công thức hóa học của oxit trên. Đọc tên của oxit
10. \(a.CToxit:R_2O_3\\ M_{oxit}=2,25.71=159,75\\ Tacó:2R+16.3=159,75\\ \Rightarrow R=56\left(Fe\right)\\\Rightarrow CToxit:Fe_2O_3\\ b.Tên:Sắt\left(III\right)oxit,oxitbazo\)
11. \(CToxit:R_2O_5\\ M_{oxit}=5,07.28=142\left(đvC\right)\\ Tacó:R.2+16.5=142\\ \Rightarrow R=31\left(P\right)\\ CToxit:P_2O_5\left(điphotphopentaoxit\right)\)
Oxit của một nguyên tố R có hóa trị V chứa 43,67% R về khối lượng. Hãy xác định CTHH của hợp chất R
Công thức của oxit là : R2O5
Ta có : \(\dfrac{2R}{5\cdot16}=\dfrac{\%R}{\%O}=\dfrac{43,67}{56,33}\)
\(\Rightarrow112,66R=80\cdot43,67=3493,6\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{3493,6}{112,66}=31\)
Vậy R là Photpho ( P ) và công thức của oxit là P2O5
Hợp chất X gồm nguyên tố X có hóa trị V và nguyên tố Oxi.Biết nguyên tố R chiếm 43.66% theo kl.Giải gấp dùm mìn vs ạ