Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 90% FeS2 có thể đ/c được bao nhiêu lít H2SO4 đặc 98% (D =1,84g/ml) có hiệu suất điều chế là 80%
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit sắt. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% F e S 2 (hiệu suất toàn quá trình là 80%) là
A. 0,80 tấn
B. 1,60 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Từ 3 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 5% tạp chất) người ta điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%
ôi t làm nhầm....kq là
3,8 tấn ( cân bằng thêm 2 vào h2so4 là okok)
FeS2 ==> H2SO4
120g 98g
2,85( vì 5% tạp chất) 2,3275 (tấn)
vì H=80% ====> m H2SO4=1,3965( tấn). nhưng có C% H2SO4= 98%
VẬY mdd H2S04 là 1,425 tấn
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quang pirit sắt. Khối lượng H2SO4 điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% FeS2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là:
A. 1,568 tấn
B. 1,96 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Đáp án A.
FeS2 → 2H2SO4 (Bảo toàn S)
0,01 → 0,02 (mol)
Do hiệu suất là 80%
trong công nghiệp người ta điều chế H2SO4 từ quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau FeS2->SO2->SO3->H2SO4.tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 .Biết hiệu của cả quá trình là 80%
\(m_{FeS_2}=\dfrac{1.60}{100}=0,6\left(tấn\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,6.80}{100}=0,48\left(tấn\right)\)
Cứ 1 mol FeS2 điều chế được 2 mol H2SO4
=> 120g FeS2 điều chế được 196g H2SO4
=> 0,48 tấn FeS2 điều chế được 0,784 tấn H2SO4
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,784.100}{98}=0,8\left(tấn\right)\)
\(m_{FeS_2}=0.6\left(tấn\right)=0.6\cdot10^3\left(kg\right)\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{0.6\cdot10^3}{120}=\dfrac{10^3}{200}\left(kmol\right)\)
Dựa vào sơ đồ phản ứng :
\(n_{H_2SO_4}=2n_{FeS_2}=2\cdot\dfrac{10^3}{200}=\dfrac{10^3}{100}=10\left(kmol\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=10\cdot\dfrac{98}{80\%}=1225\left(kg\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1225}{98\%}=1250\left(kg\right)=12.5\left(tấn\right)\)
từ 2,4 tấn quặng pirit sắt chứa 60% fes2.Điều chế được bao nhiêu lít dd h2so4 70%.(Ddd=1,8g/ml),biết H đạt 80%
Đổi 2,4 tấn = 2400 kg
Ta có: \(n_{FeS_2}=\dfrac{2400\cdot60\%}{120}=12\left(kmol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4\left(lý.thuyết\right)}=2n_{FeS_2}=24\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(thực\right)}=24\cdot80\%=19,2\left(kmol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{19,2\cdot98}{70\%}=2688\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}=\dfrac{2688}{1,8}\approx1493,3\left(l\right)\)
Từ 120 gam FeS2 có thể điều chế được bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 98% ( D = 1 , 84 g / ml ) (Biết hiệu suất của cả quá tình là 80%)?
A. 86,96ml.
B. 98,66ml.
C. 68,96ml.
D. 96,86ml.
Để sản xuất 5m3 dung dịch H2SO4 98% ( d=1,84g/ml), hiệu suất của cả quá trình là 80% thì khối lượng quặng pirit sắt ( chứa 80% FeS2) cần dùng là:
A.8425 kg B.8625 kg C.6900 kg D.5520 kg
5 m3 = 5 000 000(ml)
n H2SO4 = 5 000 000.1,84.98%/98 = 92 000(mol) = 92(kmol)
Bảo toàn nguyên tố với S : n FeS2 = 1/2 n H2SO4 .80% = 36,8(kmol)
=> m pirit sắt = m FeS2/80% = 36,8.120/80% = 5520(kg)
Đáp án D
Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 có thể điều chế được bao nhiêu tấn H2SO4 60%. Biết rằng sự hao hụt trong sản phẩm là 5%
Mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98%. Hỏi mỗi ngày nhà máy tiêu thụ bao nhiêu tấn tinh quặng pirit chứa 96% FeS2 và hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%?
4 FeS2 + 11 O2 -to-> 2 Fe2O3 + 8 SO2
5.105<----------------------------------106 (mol)
SO2 + 1/2 O2 -to-> SO3
106<--------------------106 (mol)
SO3 + H2O -> H2SO4
106<---------------106 (mol)
mH2SO4= 98% x 100=98(tấn)
=> nH2SO4= (98.106)/98=106 (mol)
n(FeS2,thực tế)= (5.105): 90%= 5000000/9 (mol)
=> mFeS2(thực tế)= 5000000/9 x 120 = (2.108)/3 (g)
=> m(quặng pirit)= (2.108)/3 : 96% \(\approx\) 69 444 444,444 (g) \(\approx\) 69,44444444 (tấn)