Bài3: Hai điện tích q1= 2.q2= -5.10^-8 cách nhau 10cm trong chân không a) Tính lực tương tác giữa hai điện tích b) Đưa hệ 2 điện tích như trên vào điện môi thì lực tương tác giảm 2,5 lần. Xác định hằng số điện môi
Bài3: Hai điện tích q1= -5.10^-8 q2= -2,5.10^-8 cách nhau 10cm trong chân không a) Tính lực tương tác giữa hai điện tích b) Đưa hệ 2 điện tích như trên vào điện môi thì lực tương tác giảm 2,5 lần. Xác định hằng số điện môi
Hai điện tích điểm q1=-6.10-9(C), q2=- 8.10-9(C), đặt cách nhau 2,5cm trong không khí. a. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích trên. b. Khi đặt 2 điện tích trong điện môi thì lực tương tác giữa hai điện tích bằng 11,52.10-5(N). Tính hằng số điện môi?
a) Lực tương tác giữa hai điện tích là:
F=k*\(\dfrac{\left|q_1\cdot q_2\right|}{r^2\varepsilon}=9\cdot10^9\cdot\dfrac{\left|-6\cdot10^{-9}\cdot\left(-8\right)\cdot10^{-9}\right|}{0,025^2\cdot1}\)=6,912*10-4
b) hằng số điện môi là:
F=k*\(\dfrac{\left|q_1\cdot q_2\right|}{r^2\cdot\varepsilon}=11,52\cdot10^{-5}\)\(\Leftrightarrow\)\(\varepsilon=6\)
Bài 1: Hai điện tích q1 = 3uC, q2 = -1uC đặt cách nhau 20 cm trong chân không. Bạn hãy tính độ lớn của lực tương tác giữa 2 điện tích và xác định đó là lực tương tác nào? Vẽ hình lực tương tác đó?
Bài 2: Cho hai điện tích: q1 = 2.10^-5C, q2 = -2.10^-5C đặt cách nhau 20 cm trong môi trường điện môi. Biết, lực tương tác giữa chúng là 45N. Hỏi:
a) Hằng số điện môi ( ε) là bao nhiêu?
b) Nếu vẫn trong môi trường điện môi đấy, nhưng di chuyển khoảng cách lên thành 30cm thì lực tương tác giữa chúng lúc này là bao nhiêu?
Bài 3: Cho hai điện tích điểm q1 = 2uC; q2 = -3uC đặt tại 2 điểm A và B trong chân không cách nhau 3 cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên q0 = -2uC trong hai trường hợp sau:
a) q0 đặt tại C, với CA = 2cm; CB = 5cm
b) q0 đặt tại D với DA = 1cm; DB = 2cm
Bài 4: Một e chuyển động với vận tốc ban đầu là 10⁵ m/s dọc theo đường sức của một điện trương đều được quãng đường 20cm thì dừng lại.
a) Xác định cường độ điện trường
b) Tính gia tốc của e
Bài 5: Một điện trường đều có cường độ 3000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 3cm, AC= 4cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC.
Cho hai điện tích điểm q1 = -10-7C và q2 = 5.10-8C đặt tại hai điểm A và B trong chân không, cách nhau một khoảng AB = 5cm.
a. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích.
b. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q0 = 2.10-8C đặt tại điểm C sao cho AC= 3cm, BC = 4 cm.
c. Tính cường độ điện trường tại điểm C.
a, Lực điện tương tác giữa hai điện tích là
Fđ = \(9.10^9.\dfrac{\left|-10^{-7}.5.10^{-8}\right|}{0.05^2}=0.018\left(N\right)\)
b, Ta có AC2 + BC2 = AB2 (32 + 42 = 52) nên theo định lí đảo của định lí Pitago ta có tam giác vuông ABC tại C
Lực điện tổng hợp bằng 1 nửa lực điện ở câu A (vẽ hình là thấy)
độ lớn bằng 0.009 N
c, Mình chưa học, nhưng chắc chỉ cần dùng ct là xong
Cho 2 điện tích q1=-5.10^-6C, q2=4.10^-6C đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 1 khoảng 10cm trong không khí a. Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích Vẽ hình biểu diễn lực tương tác này. b. Xác định cường độ điện trường tại M biết MA=12cm,MB=2cm c) Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3 = 3.10–6 C đặt tại M và biểu diễn lực này trên hình vẽ
Hai điện tích đặt cạnh nhau 5cm trong chân không thì lực đẩy giữa chúng là 0,288N. Biết q1=2.10-7
a.Tính q2?
b.Cho hai điện tính này vào dung dịch điện môi, vẫn giữ nguyên khoảng cách để lực tương tác giảm đi 4 lần. Tính hằng số điện môi của môi trường đó
a, ta có \(F=k.\dfrac{\left|q_1q_2\right|}{r^2}\)
\(\Leftrightarrow0,288=9.10^9.\dfrac{\left|q_2.2.10^{-7}\right|}{0,05^2}\Rightarrow q_2=4.10^{-7}\)
q2 dương vì 2 điện tích đẩy nhau
b, \(\dfrac{0,288}{4}=9.10^9.\dfrac{2.10^{-7}.4.10^{-7}}{0,05^2.\varepsilon}\Rightarrow\varepsilon=4\)
Cho hai điện tích q1=10^-7 Cvà q2=-9.10^-7 C đặt cách nhau 20 cm trong cùng môi trường nước nguyên chất (e=81).
a) Tính lực tương tác giữa hai điện tích đó.
b) Sau đó đưa hai điện tích ra ngoài không khí, để lực tương tác điện giữa chúng như ban đầu thì khoảng cách giữa chúng bây giờ là bao nhiêu?
\(F_{nước}=\dfrac{k.\left|q_1.q_2\right|}{\varepsilon.r^2}=\dfrac{9.10^9.\left|10^{-7}.\left(-9.10^{-7}\right)\right|}{81.\left(20.10^{-2}\right)^2}=25.10^{-5}\left(C\right)\)
\(F_{kk}=\dfrac{k.\left|q_1.q_2\right|}{\varepsilon.r^2}=\dfrac{9.10^9.\left|10^{-7}.\left(-9.10^{-7}\right)\right|}{1.r^2}=25.10^{-5}\left(C\right)\)
=> r = 1,8 m = 180 cm
Tại 2 điểm A , B lần lượt đặt 2 điện tích : 2.q1= q2 = 5.10-6 (C ) ; 2 điện tích đặt trong chân không. Lực tương tác giữa 2 điện tích 45.10-2 N. Khoảng cách giữa hai điện tích
A. 25 cm
B. 0,5.10-1 m
C. 5.10-2 cm
D. 0,5.101 dm
Ta có: \(2\cdot q_1=q_2=5\cdot10^{-6}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}q_1=2,5\cdot10^{-6}C\\q_2=5\cdot10^{-6}C\end{matrix}\right.\)
Có: \(F=k\cdot\dfrac{\left|q_1\cdot q_2\right|}{\varepsilon.r^2}\) \(\Rightarrow9\cdot10^9\cdot\dfrac{2,5\cdot10^{-6}\cdot5\cdot10^{-6}}{1\cdot r^2}=45\cdot10^{-2}\)
\(\Rightarrow r=0,5m=50cm\)
Chọn D. \(0,5\cdot10^1dm=50cm\)
a/ \(F=\dfrac{k\left|q_1q_2\right|}{r^2}=\dfrac{9.10^9.5.10^{-7}.8.10^{-7}}{0,2^2}=...\left(N\right)\)
b/ \(\left|q_1\right|< \left|q_2\right|\Rightarrow\) C gần q1 hơn
\(\Rightarrow\dfrac{k\left|q_1\right|}{AC^2}=\dfrac{k\left|q_2\right|}{\left(AB+AC\right)^2}\Leftrightarrow\dfrac{5}{AC^2}=\dfrac{8}{\left(0,2+AC\right)^2}\Rightarrow AC=...\left(m\right)\)