dẫn 5,6 lít co2 (đktc) vào 280g dd KOH 12% thu được dd B
a) tính khối lượng các chất trong b
b) tính C% các chất trong b
dẫn 5,6 lít khí co2 vào dd chứa 44,8g KOH. tính khối lượng các chất trong dd sau phản ứng
cho 200g dd muối cucl2 6,75% tác dụng vừa đủ với bgam dd koh 5,6% a) tính b. b) tính C% dd thu được sau phản ứng. c) tính khối lượng chất rắn thu được. d) nếu cho lượng KOH ở trên tác dụng với 6,72 lít KHÍ CO2. Tính khối lượng muối thu được
Hoàn tan hoàn toàn 9,2g hỗn hợp A gồm fe và mg trong dd H²SO⁴(loãng vừa đủ) thu được dd B và 5,6 lít khí ở đktc a,tính%kim có trong hỗn hợp ban đầu b, tính khối lượng H²SO⁴ đã dùng c,tính C% các chất tan có trong dd B
Pthh:
Mg+ H²SO⁴(loãng)-> MgSO⁴ + H²
Fe + H²SO⁴(loãng)-> FeSO⁴ +H²
Mọi người giúp mình vs
tính khối lượng các chất có trong dd sau phản ứng trong các trường hợp sau:
a) sục từ từ 2,24 lít CO2 vào 500ml dd NaOH 0,2M
b) dẫn 11,2 lít SO2 vào dd chứa 84 g KOH
c) sục 13,2g CO2 vào 500 ml Ca(OH)2 0,4M biết thể tích các khí đo ở đktc
a) nco2=v/22.4=0.1 mol
500ml=0.5l
=> nNaoh=Cm.v=0.2 . 0.5=0.1 mol
lập tỉ lệ:
nNaoh/nCo2=0.1/0.1=1
=> sảy ra phương trình
Naoh + co2 ->nahco3
mCo2=n.M=4.4 (g)
mNaoh=n.M=4 (g)
adđlbtkl ta có
mCo2 + mNaoh = mNahco3
=>mNahco3=8.4 (g)
Câu 1: Hoà tan 10g hỗn hợp bột đồng có lẫn sắt vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được dd A, chất rắn B và 2,24 lít khí C (Đktc), a) Xác định các chất trong dd A, chất rắn B và khí C b) Tính thành phần % về khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu. c) Mang toàn bộ chất rắn B cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Tính thể tích khí thu được (Đktc)
Cau 1 :
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1
a) Chat trong dung dich A thu duoc la : sat (II) clorua
Chat ran B la : dong
Chat khi C la : khi hidro
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=10-5,6=4,4\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{10}=56\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{4,4.100}{10}=44\)0/0
c) Co : \(m_{Cu}=4,4\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{4,4}{64}=0,06875\left(mol\right)\)
Pt : \(Cu+2H_2SO_{4dac}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O|\)
1 2 1 1 2
0,06875 0,06875
\(n_{SO2}=\dfrac{0,06875.1}{1}=0,06875\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=1,54\left(l\right)\)
Chuc ban hoc tot
Tính CM của các chất có trong dd sau pu trong mỗi trường hợp sau: a) Dẫn 4,48l khí SO2 (đktc) vào 300 ml dd KOH 1M b) Dẫn 1,12l khí CO2 (đktc) vào 300ml dd Ba(OH)2 1M
Cho 100g dd FeCl2 12,7% vào 100g dd KOH 16,8% thu được dd A và khí B kết tủa. a) Viết PTPU và tính khối lượng B kết tủa. b)Tính C% của các chất có trong dd A ( đã bỏ kết tủa ) c) Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được rắn C. Tính khối lượng C
Câu 2: Hòa tan ht hh X 24 g FeO, MgCO3 vào 700ml dd HCl 1M thu được 4.48 lít CO2 đktc và dd Y
a. Tính % khối lượng từng chất trong hh X
b. Tính CM các chất trong dd Y
nHCl=0,7.1=0,7(mol)
nCO2=4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: MgCO3 +2 HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O
0,2_________0,4_____0,2______0,2(mol)
nMgCO3=nCO2=0,2(mol) => mMgCO3=0,2. 84= 16,8(g)
=> mFeO= mX - mMgCO3= 24 - 16,8= 7,2(g)
=> %mMgCO3= (16,8/24).100=70%
=>%mFeO=100% - 70%= 30%
b) nFeO= 7,2/72=0,1(mol)
FeO +2 HCl -> FeCl2 + H2O
0,1___0,2______0,1(mol)
Vì 0,4+0,2=0,6 => HCl có dư => nHCl(dư)= 0,7 - 0,6=0,1(mol)
Vddsau= VddHCl=0,7(l)
CMddHCl(dư)= 0,1/0,7= 1/7 (M)
CMddFeCl2= 0,1/0,7=1/7(M)
CMddMgCl2= 0,2/0,7=2/7(M)
a. \(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,2.84=16,8\left(g\right)\)
\(\%m_{MgCO_3}=\dfrac{16,8.100\%}{24}=70\%\\ \%m_{FeO}=100\%-70\%=30\%\)
b. \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(n_{FeO}=\dfrac{24-16,8}{72}=0,1\left(mol\right)=n_{FeCl_2}\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,7}=\dfrac{1}{7}\left(M\right)\)
\(C_{M_{MgCO_3}}=\dfrac{0,2}{0,7}=\dfrac{2}{7}\left(M\right)\)
a) \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,2.84}{24}.100=70\%\)
=> %FeO = 30%
b) \(n_{FeO}=\dfrac{24-16,8}{72}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(bđ\right)}=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(pứ\right)}=0,1.2+0,2.2=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl\left(dư\right)}=0,7-0,6=0,1\left(mol\right)\)
Dung dịch Y gồm HCl dư (0,1) , FeCl2 (0,1) , MgCl2 (0,2)
=> \(CM_{HCl}=\dfrac{0,1}{0,7}=0,14M\)
\(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,1}{0,7}=0,14M\)
\(CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,2}{0,7}=0,29M\)
Cho dd có chứa 2 mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 200 gam NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi được chất rắn C. Sục khí CO2 vào dd B.
a) Tính khối lượng chất rắn C.
b) Tính khối lượng các muối thu được trong dd B sau khi sục khí CO2. (dd này chỉ có muối trung hòa).