Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Ko Biết
Thì hiện tại hoàn thành; khoảng thời gian; mốc thời gian; câu bình phẩm The last time I saw John was in 1999.- I haven’t ………….. I’ve never met a more intelligent boy than Peter. - Peter is ……. We last met our old teacher 10 years ago.- We haven’t ………… I started learning French 6 moths ago. - I’ve………. I’ve never been to London before.- It’s the first ………….. The last time I played football was in July.- I haven’t ………… He has collected stamps for five years. - He started …………. He is the...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
EM
Xem chi tiết
Yume To Hazakura
28 tháng 4 2019 lúc 14:16

Thì hiện tại đơn: I go to school everyday.

Hiện tại tiếp diễn: I am doing my homework.

Hiện tại hoàn thành: I have been to Nha Trang many time.

Quá khứ đơn: I visited my parent last week.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: ...

Tương lai đơn: I will live in Da Lat in the future.

Khánh Vy
28 tháng 4 2019 lúc 14:23

Thì hiện tại đơn ( Simple Present ) :

- She often listens to music

Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Progressive ) :

 Vy is writing a letter at the moment

Thì hiện tại hoàn thành ( Present PerFect ) :

They have studies Eglish sice 1999

Thì Qúa khứ đơn ( Past Simple ) :

 He never drank wine

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( Present PerFect Progressive ) :

You have been smoking too much recently

Thì tương lai đơn (  Future Simple ) :

- She will return next week

        ~~Study Well ~~

 Bạch Dương
28 tháng 4 2019 lúc 14:24

- HTĐ :

ex : I do my homework every day .

- HTTD :

ex : He is playing football next week .

- QKĐ :

ex : I did my homework two hours ago .

- HTHT :

ex : I have been to Ha Long Bay since 2017 .

- TLĐ :

ex : I will have a new bike next month .

              #Louis

Thu Hằng
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
14 tháng 4 2021 lúc 22:00

 2 have arrived 

3 have surfed

4 has listened

5 has planted

6 have organised

7 has looked

8 have cared

9 have asked

Đỗ Thanh Hải
14 tháng 4 2021 lúc 22:05

2 have been arriving

3 have been surfing

4 has been listening

5 has been planting

6 have been organising

7 has been looking

8 have been caring

9 have been asking

Thỏ Pé Pé
14 tháng 4 2021 lúc 22:20

2. They have been arriving at school.
3. We have been surfing internet.
4. She has been listening to music.
5. It has been planting more trees.
6. Pupils have been organising camping.
7. Teacher has been looking after son.
8. Doctors have been caring patient.
9. Students have been asking questions.

Tran Thi Phuong
Xem chi tiết
Bách 9A
1 tháng 7 2021 lúc 15:57

TA mà:

+,S+P2(V-ed/v3)+o

-,s+didn't+Vm+o

?,did+s+Vm+o-yes,s+did/no,s+didn't

Khách vãng lai đã xóa
Nho cou...:(((
1 tháng 7 2021 lúc 16:03

Câu khẳng định :

S + have/ has + V3

Câu phủ đinh : 

S + have/ has not + V3 

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) : 

Q: Have/ has + S + V3?

A: Yes, S + have/has + V3.

No, S + haven’t/hasn’t + V3.

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- :

Wh- + have/ has + S + V3?

Khách vãng lai đã xóa
pham viet anh
1 tháng 7 2021 lúc 15:56

là S + Have / Há + V3

Khách vãng lai đã xóa
Ɲɠọç⁀²ᵏ⁹
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
22 tháng 3 2021 lúc 19:13

1 This is the first time I have eaten pizza

2 It has rained for an hour

3 We haven't been visited by her for five years

4 I haven't written to my uncle since July

5 This is the first time I have been to Chicago

Trần Hoàng Khánh Linh
Xem chi tiết
Huỳnh Huyền Linh
29 tháng 5 2016 lúc 18:04

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.

Cách dùng

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:

I've broken my watch so I don't know what time it is.

Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.

They have cancelled the meeting.

Họ đã hủy buổi họp.

She's taken my copy. I don't have one.

Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.

The sales team has doubled its turnover.

Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.

Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.

We've already talked about that.

Chúng ta đã nói về việc đó.

She hasn't arrived yet.

Cô ấy vẫn chưa đến.

I've just done it.

Tôi vừa làm việc đó.

They've already met.

Họ đã gặp nhau.

They haven't known yet.

Họ vẫn chưa biết.

Have you spoken to him yet?

Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?

Have they got back to you yet?

Họ đã trả lời cho anh chưa?

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.

I have been a teacher for more than ten years.

Tôi dạy học đã hơn 10 năm.

We haven't seen Janine since Friday.

Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.

- How long have you been at this school? 
- For 10 years/Since 2002.

- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.

Have you ever been to Argentina?

Anh đã từng đến Argentina chưa?

I think I have seen that movie before.

Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.

Has he ever talked to you about the problem?

Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?

I've never met Jim and Sally.

Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.

We've never considered investing in Mexico.

Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.

Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:

We've been to Singapore a lot over the last few years.

Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.

She's done this type of project many times before.

Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.

We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.

Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.

The army has attacked that city five times.

Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.

I have had four quizzes and five tests so far this semester.

Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.

She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.

Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.

Cấu trúc

Câu khẳng định

-  S+ have/has + V3 + (O)

Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ:

I have spoken to him.I've been at this school for 10 years.

Câu phủ định

- S+ have not/has not + V3 + (O)

- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)

Ví dụ:

I haven't spoken to him yet.I haven't ever been to Argentina.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?

Ví dụ:

Have you spoken to him yet?How long have you been at this school?
Miyano Shiho
29 tháng 5 2016 lúc 18:15

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc sự việc đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong qua khứ và vẫn còn ở hiện tại.

Ngoài ra, có thể dùng hiện tại hoàn thành để diễn ta một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

We've been to England a lot over the last few years. – Những năm vừa qua, chúng tôi đi Anh rất nhiều lần.
Đặng Thị Cẩm Tú
30 tháng 5 2016 lúc 10:50
(Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.

Cách dùng

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:

I've broken my watch so I don't know what time it is.

Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.

They have cancelled the meeting.

Họ đã hủy buổi họp.

She's taken my copy. I don't have one.

Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.

The sales team has doubled its turnover.

Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.

Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.

We've already talked about that.

Chúng ta đã nói về việc đó.

She hasn't arrived yet.

Cô ấy vẫn chưa đến.

I've just done it.

Tôi vừa làm việc đó.

They've already met.

Họ đã gặp nhau.

They haven't known yet.

Họ vẫn chưa biết.

Have you spoken to him yet?

Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?

Have they got back to you yet?

Họ đã trả lời cho anh chưa?

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.

I have been a teacher for more than ten years.

Tôi dạy học đã hơn 10 năm.

We haven't seen Janine since Friday.

Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.

- How long have you been at this school? 
- For 10 years/Since 2002.

- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.

Have you ever been to Argentina?

Anh đã từng đến Argentina chưa?

I think I have seen that movie before.

Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.

Has he ever talked to you about the problem?

Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?

I've never met Jim and Sally.

Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.

We've never considered investing in Mexico.

Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.

Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:

We've been to Singapore a lot over the last few years.

Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.

She's done this type of project many times before.

Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.

We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.

Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.

The army has attacked that city five times.

Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.

I have had four quizzes and five tests so far this semester.

Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.

She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.

Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.

Cấu trúc

Câu khẳng định

-  S+ have/has + V3 + (O)

Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ:

I have spoken to him.I've been at this school for 10 years.

Câu phủ định

- S+ have not/has not + V3 + (O)

- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)

Ví dụ:

I haven't spoken to him yet.I haven't ever been to Argentina.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?

Ví dụ:

Have you spoken to him yet?How long have you been at this school?Đăng Ký Học Thử Miễn Phí Ông Bà Cô      Afghanistan Albania Algeria Andorra Angola Antigua and Barbuda Argentina Armenia Australia Austria Azerbaijan Bahamas Bahrain Bangladesh Barbados Belarus Belgium Belize Benin Bhutan Bolivia Bosnia and Herzegovina Botswana Brazil Brunei Bulgaria Burkina Faso Burundi Cambodia Cameroon Canada Cape Verde Central African Republic Chad Chile China, People's Republic of Colombia Comoros Congo, Democratic Republic of the (Congo ? Kinshasa) Congo, Republic of the (Congo ? Brazzaville) Costa Rica Cote d'Ivoire (Ivory Coast) Croatia Cuba Cyprus Czech Republic Denmark Djibouti Dominica Dominican Republic Ecuador Egypt El Salvador Equatorial Guinea Eritrea Estonia Ethiopia Fiji Finland France Gabon Gambia, The Georgia Germany Ghana Greece Grenada Guatemala Guinea Guinea-Bissau Guyana Haiti Honduras Hungary Iceland India Indonesia Iran Iraq Ireland Israel Italy Jamaica Japan Jordan Kazakhstan Kenya Kiribati Korea, Democratic People's Republic of (North Korea) Korea, Republic of  (South Korea) Kuwait Kyrgyzstan Laos Latvia Lebanon Lesotho Liberia Libya Liechtenstein Lithuania Luxembourg Macedonia Madagascar Malawi Malaysia Maldives Mali Malta Marshall Islands Mauritania Mauritius Mexico Micronesia Moldova Monaco Mongolia Montenegro Morocco Mozambique Myanmar (Burma) Namibia Nauru Nepal Netherlands New Zealand Nicaragua Niger Nigeria Norway Oman Pakistan Palau Panama Papua New Guinea Paraguay Peru Philippines Poland Portugal Qatar Romania Russia Rwanda Saint Kitts and Nevis Saint Lucia Saint Vincent and the Grenadines Samoa San Marino Sao Tome and Principe Saudi Arabia Senegal Serbia Seychelles Sierra Leone Singapore Slovakia Slovenia Solomon Islands Somalia South Africa Spain Sri Lanka Sudan Suriname Swaziland Sweden Switzerland Syria Tajikistan Tanzania Thailand Timor-Leste (East Timor) Togo Tonga Trinidad and Tobago Tunisia Turkey Turkmenistan Tuvalu Uganda Ukraine United Arab Emirates United Kingdom United States Uruguay Uzbekistan Vanuatu Vatican City Venezuela Vietnam Yemen Zambia Zimbabwe Abkhazia China, Republic of (Taiwan) Nagorno-Karabakh Northern Cyprus Pridnestrovie (Transnistria) Somaliland South Ossetia Ashmore and Cartier Islands Christmas Island Cocos (Keeling) Islands Coral Sea Islands Heard Island and McDonald Islands Norfolk Island New Caledonia French Polynesia Mayotte Saint Barthelemy Saint Martin Saint Pierre and Miquelon Wallis and Futuna French Southern and Antarctic Lands Clipperton Island Bouvet Island Cook Islands Niue Tokelau Guernsey Isle of Man Jersey Anguilla Bermuda British Indian Ocean Territory British Sovereign Base Areas British Virgin Islands Cayman Islands Falkland Islands (Islas Malvinas) Gibraltar Montserrat Pitcairn Islands Saint Helena South Georgia and the South Sandwich Islands Turks and Caicos Islands Northern Mariana Islands Puerto Rico American Samoa Baker Island Guam Howland Island Jarvis Island Johnston Atoll Kingman Reef Midway Islands Navassa Island Palmyra Atoll U.S. Virgin Islands Wake Island Hong Kong Macau Faroe Islands Greenland French Guiana Guadeloupe Martinique Reunion Aland Aruba Netherlands Antilles Svalbard Ascension Tristan da Cunha Antarctica Kosovo Palestinian Territories (Gaza Strip and West Bank) Western Sahara Australian Antarctic Territory Ross Dependency Peter I Island Queen Maud Land British Antarctic Territory * WISHCách sử dụng chính của 'wish' là diễn đạt rằng chúng ta muốn sự việc không như những gì đang xảy ra, hoặc thể hiện sự hối tiếc cho tình huống ở hiện tại.Should 2Should' còn được sử dụng để bày tỏ sự đồng ý, thể hiện sự vui thích khi được nhận quà hoặc nhấn mạnh cảm xúc bề ngoài.

Đọc Thêm...

Tôi yêu GymGlishGặp gỡ Quỳnh Huỳnh, sinh viên năm III, khoa Tài Chính Doanh Nghiệp, Đại học KT TP HCM, giải nhất cuộc thi Sinh Viên Toàn Cầu 2011, giải nhì cuộc thi TOEIC Online 2012. ...đọc thêmTÔI VẪN HỌC GYMGLISH MỖI NGÀY"Thank GymGlish very much! It's very truly interesting English course! ...đọc thêmNgoc Quỳnh nói về GymGlishcái này là mk chép từ mạng zề đó bn, bn tham khảo nhatại mk lười nên ko ghjj, có j thắc mắc bn cứ hỏi mk nha, có thể nhắn tin vs mk để hỏi cx dc 
Mưa Đang Đi Chơi
Xem chi tiết
lilith.
10 tháng 8 2023 lúc 12:43

6. A hamburger has been eaten by me.

7. The present has been opened by me.

8. The book has not been read by them.

9. The parcel has not been sent by you.

10. The information had been received by the delegates by Monday.

11. His homework had been finished before she came.

12. The passage had been written by them.

13. Trees had been planted by them.

14. He had been told of the meeting by them.

15. A fight had been started.

16. The window had not been closed.

17. The paper had not been bought.

18. Had the problem been solved?

19. These pencil cases have been bought by Nina.

20. The reports have been written by him.

21. This film has been seen by Tom before.

22. The newspaper has been read by Nina.

23. Have these movies been seen by them yet?

24. The contract has been signed by me.

25. The tickets have been bought by these men.

Phạm Quang Lộc
10 tháng 8 2023 lúc 12:38

6. A hamburger has been eaten by me.

7. The present has been opened by me.

8. The book has not been read by them.

9. The parcel has not been sent by you.

10. By Monday, the information had been received by the delegates.

11. His homework had been finished before she came.

12. The passage had been written by them.

13. Trees had been planted by them.

14. He had been told of the meeting by them.

15. A fight had been started by them.

16. The window had not been closed by me.

17. The paper had not been bought by them.

18. Had the problem been solved by her?

19. These pencil cases have been bought by Nina.

20. The reports have been written by him.

21. This film has been seen before by Tom.

22. The newspaper has been read by Nina.

23. These movies have not been seen yet by them.

24. The contract has been signed by me.

25. The tickets have been bought by these men.

Phan Bá Quân
Xem chi tiết
Nguyễnn Như Ngọcc
12 tháng 12 2018 lúc 22:50

1. HTĐ :

- I always miss you

- I use Internet just about every day.

2. HTHT :

- My car has been stolen.

- They' ve been married for nearly fifty years.

3. QKHT :

- Had they eaten breakfast before they went to school ?

- Yesterday, ....

Trà My
6 tháng 12 2018 lúc 5:20

+She rides her bike every morning (Hiện tại đơn)

+We haven’t met each other for a long time (Hiện tại hoàn thành)

+I met them after they had divorced. (Quá khứ hoàn thành)

+She was always singing all day. (Quá khứ tiếp diễn)

+ Had they been waiting for me when you met them?(Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

minh nguyet
6 tháng 12 2018 lúc 15:14

Hiện tại đơn:

He plays football every afternoon

Hiện tại hoàn thành:

I've go to this shop three times

Quá khứ hoàn thành:

She had done her homework

Quá khứ tiếp diễn:

They weren't reading

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

Minh had been watching TV

Lan Phạm
Xem chi tiết
Nguyễn Công Tỉnh
8 tháng 7 2019 lúc 18:27

I. Bị động ở thì Hiện tại hoàn thành

1) Have you watched this film before?

=>Has this film been watched by you before?

2) They have decorated this room for hours.

=>this room has been decorated for hours.

3) They have added beatiful patterns on the Ao dai.

=>beatiful patterns have been added on the Ao dai.

4) They have finished the report.

=>the report has been finished 

Khanh Kevin
Xem chi tiết
Đặng Thị Thùy Linh
30 tháng 3 2016 lúc 21:05

mk có bài này : hãy điền từ thích hợp

It’s Sunday morning . The Browns are sitting in (1)……… living room. They are talking (2)…….. the dinner this evening. David likes beef and Susan does ,too. He says that beef (3)……..good for children. Their father, Mr. Brown , prefer chicken to beef . He asks his wife to buy (4)…….. for him. Helen , their youngest daughter doesn’t want any meat .She would (5)……….. cakes and sweets. Mrs. Brown doesn’t like beef . She doesn’t like chicken, either. She likes fish, vegetables and fruit. She says that fish and vegetables (6)…………. good for old men and every body (7) ………. to eat fruit. At last they decide to go out (8)…….dinner (9)………..Mrs. Brown says that she can’t cook so(10)…………food for every body in the family.

Đặng Thị Thùy Linh
30 tháng 3 2016 lúc 21:06

hãy dịch ra tiếng việt trong 5 câu sau :

 

- If you see a friend without a smile , give him one of yours

 

- Aday without laughter is a day wasted

 

- Dont cry because it is over smlie because it happed

 

- I cried because T had no shoes to wear until T saw man who had no feet

 

- Donnot let is your dreams just be dreams

Chó Doppy
30 tháng 3 2016 lúc 21:06

Bạn có thể tham khảo bài này:
Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
1. There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.
2. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
3. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
4. It’ll soon get warm in here. I (turn)……….. the heating on.
5. ………They (pay)…….. money for your mother?
6. Someone (take)………………. my bicycle.
7. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
8. ………You ever (eat)………….. Sushi?
9. She (not/come)…………… here for a long time.
10. I (work…………..) here for three years.
11. ………… You ever …………..(be) to New York?
12. You (not/do) ………….yor project yet, I suppose.
13. I just (see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
14. I ………..just (decide)……… to start working next week.
15. He (be)…………. at his computer for seven hours. 
16. She (not/have) ……………any fun a long time.
17. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
18. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
19. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years
 20. I…… just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of term
 21. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.
22. How long…….. (you/know)………. each other?
23. ……….(You/ take)………… many photographs ?
24. (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet ?
25. He (live) ………….here all his life..
26. Is this the second time he (lose)……………. his job ?
27. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
28. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
29. She (write)………….. three poems about her fatherland.
30. We (finish) ……………………three 

Lê Thành Đạt
Xem chi tiết
Khinh Yên
24 tháng 8 2021 lúc 14:35

Bài 1: Chia động từ thì hiện tại hoàn thành

1, I (not work)………………haven't worked….. SINCE today.       

2a, We (just buy).........have just bought...................a new lamp.

3, We (not/ plan)...........haven't planned...........our holiday yet.    

  4, Where (be/ you)………have you been………….since  last year ?       

5, He (ever/ write).................has ever written.............five letters.            

6, She (not/ see)................hasn't seen...........him for a long time.

7, (be/ you)..............have you been.....................at school yet ?         

8, School (not/ start).......... ……hasn't started……………....before

9, (he/never/  speak/)..............has he never spoken...............to his boss ?     No, he (have/ not).............hasn't had..........the time yet.