1)Cho 1,5g Na vào 100ml nước, Tính CM và C%
2)Cho 3,1g Na2O vào 200ml nước. Tính CM, C%
cho 0,6 gam Na2o vào nước được 200ml dung dịch A
a, tính Cm(A)
b, trung hòa hết 200ml dd A cần bao nhiêu ml dd H2SO4 0,8M
c, dẫn 2,24 l CO2 vào dd A. Tính khối lượng muối tạo thành
Cho 6,9 g na vào 100ml dd hcl 0,1M tìm cM và C% dd sau pư biet d nước = 1 g/ ml , Dhcl = 1,2 g/ ml
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3mol\)
\(n_{HCl}=0,1.0,1=0,01mol\)
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
0,3 < 0,01 ( mol )
0,01 0,01 0,01 ( mol )
\(m_{HCl}=0,01.36,5=0,365g\)
\(m_{NaCl}=0,01.58,5=0,585g\)
\(m_{ddspứ}=0,365+6,9-0,01.2=7,245g\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,585}{7,245}.100=8,07\%\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1M\)
C1: Cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 mol dung dịch HCLcm=> dung dịch X tính Cm của HCL
C2 : Cho 6,2(g) Na2O vào 100g H2O=>Dung dịch X tính C%
\(C1:\\ n_{NaOH}=1.0,1=0,1mol\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{HCl}=n_{NaOH}=0,1mol\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\\ C2:\\ n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2mol\\ C_{\%NaOH}=\dfrac{0,2.40}{100+6,2}\cdot100=7,53\%\)
Cho 9,1 gam Na2O vào 200ml dung dịch HCl 1M. Sau khi Na2O tan hoàn toàn được dung dịch X. Tính CM của các chất trong X (V=200ml)
nNa2O = 9,3/62 = 0,15 (mol)
nHCl = 0,2 . 1 = 0,2 (mol)
PTHH: Na2O + 2HCl -> 2NaCl + H2O
LTL: 0,15 < 0,2 => HCl dư
nNaCl = nHCl (phản ứng) = nNa2O = 0,15 (mol)
nHCl (dư) = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
CMNaCl = 0,2/0,2 = 1M
CMHCl (dư) = 0,05/0,2 = 0,25M
Hình như đề cho 9,3 g Na2O sẽ hợp lý hơn:v
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.
A. a = 7,8g; m = 19,5g
B. a = 15,6g; m = 19,5
a = 7,8g; m = 39g
D. a = 15,6g; m = 27,7g
Đáp án A
Khi cho hỗn họp gồm Na2O và A12O3 có phản ứng:
Vì sau một thời gian cho HCl vào dung dịch A mới xuất hiện kết tủa nên A gồm NaA1O2 và NaOH dư
Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Vì khi cho 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M đều thu được a gam kết tủa nên khi cho 200ml dung dịch HCl thì chưa có sự hòa tan kết tủa và khi cho 600ml dung dịch HCl thì đã có sự hòa tan kết tủa.
Do đó:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Al và Na có
GIÚP MIK VỚI Ạ!! MIK ĐANG CẦN GẤP Ạ!
Hòa tan hoàn toàn 3,45g Na vào 100ml nước cất (dH2O = 1g/ml), thu được dung dịch X và khí Y
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tính CM của chất tan trong dung dịch X
c. Tính C% của chất tan trong dung dịch X
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 4g muối cacbonat của kim loại hóa trị II của dung dịch HCl thì thu đc 0,896 lít khí (đktc). Tìm CTHH của muối.
Câu 6: Hòa tan 3,1g Na2O vào nước đc 200ml dung dịch A. Tính nồng độ mCl dung dịch A.
giúp mk vs ạ mk cần gấp
Câu 5:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: ACO3 + 2HCl --> ACl2 + CO2 + H2O
_____0,04<-----------------------0,04
=> \(M_{ACO_3}=\dfrac{4}{0,04}=100\left(g/mol\right)\)
=> MA 40 (g/mol)
=> A là Ca => CTHH của muối là CaCO3
Câu 6:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
______0,05--------------->0,1
=> \(C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Cho 6,2g Na2O vào nước thu được 200ml dd NaOH (D=1,1g/ml)
a.Viết pt. Tính nồng độ mol, nồng độ % NaOH.
b.Dẫn 3,36l SO2 đktc vào dd bazơ trên. Tính khối lượng và nồng độ % các muối thu được.
c.Hỗn hợp muối axit và muối trung hoà có tỉ lệ mol là 2:1.
Cho hỗn hợp gồm 4,6 g Na và 6,2 g Na2O vào nước dư Tính khối lượng badơ thu được
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\left(1\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\left(2\right)\\ Theo.pt\left(1\right):n_{NaOH\left(1\right)}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.pt\left(2\right):n_{NaOH\left(2\right)}=n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\\ m_{bazơ}=\left(0.2+0,2\right).40=16\left(g\right)\)
nNa = 4,6 : 23 = 0,2 (mol)
pthh : Na + Na2O + H2O -t--> 2NaOH + H2
0,2--------------------------> 0,4 (mol)
=> mNaOH = 0,4 . 62 = 24,8 (g)