Nguyên tử X của nguyên tố X có tổng số hạt là 52. Trong đó hạt mang điện lớn gấp 1,059 lần số hạt ko mang điện. Tìm số proton và tên nguyên tố.
Tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X là 85 và của nguyên tử nguyên tố Y là 52. Nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều gấp 2,5 lần số hạt không mang điện. Nguyên tử Y số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a) Tìm số proton, electron, nơtron của các nguyên tử X,Y b) X,Y là những nguyên tố nào? Viết công thức phân tử của hợp chất X và Y.
Giải giùm mik bài này vs !
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Xác định số proton và tên nguyên tố X
\(Có:\\ 2p_x+n_x=52\left(I\right)\\ n_x-p_x=1\left(II\right)\\ n_x=27;p_x=26\\ Vậy:X.là:Fe\left(sắt\right)\)
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích dương. Kết luận nào dưới đây là không đúng với Y ?
A. Y là nguyên tử phi kim
B. điện tích hạt nhân của Y là 17+.
C. ở trạng thái cơ bản Y có 5 electron độc thân
D. Y có số khối bằng 35
Đáp án C
Giả sử số hiệu nguyên tử, sơ nơtron trong nguyên tử nguyên tố Y lần lượt là Z, N.
Ta có hpt:
2
Z
+
N
=
52
N
=
1
,
059
Z
→
Z
=
17
N
=
18
Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p5. X có 7 electron lớp ngoài cùng → Y là phi kim.
Y có điện tích hạt nhân là 17+.
Ở trạng thái cơ bản, Y có 1 electron độc thân.
Y có số khối bằng: A = Z + N = 17 + 18 = 35.
→ Chọn C
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích dương. Kết luận nào dưới đây là không đúng với Y
A. Y là nguyên tử phi kim
B. điện tích hạt nhân của Y là 17+
C. ở trạng thái cơ bản Y có 5 electron độc thân
D. Y có số khối bằng 35
Câu 6: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 30. Trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tìm tên nguyên tố?
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=30\\\left(P+E\right)=2.N\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=30\\P=E=N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow3P=30\Leftrightarrow P=10\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=10\\E=10\\N=10\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow Z=10\\ \Rightarrow Nguyên.tố:Neon\left(Z_{Ne}=10\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=30\\p=e\\p+e=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=10\\p=e=10\end{matrix}\right.\)
⇒ Nguyên tố đó là neon (Ne)
1/ Nguyên tử của một nguyên tố X có tổ g số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 16. Xác định tên nguyên tử
2/ Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 18 trong đó số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện tichu. Xác định tên nguyên tố
Nếu tổng số hạt < 60 có thể áp dụng công thức tính nhanh như sau: Số hạt proton = số điện tích hạt nhân = số electron = Z = [tổng/3] (phần nguyên tổng số hạt chia cho 3).
1/ Z = [52/3] = 17, 2Z - N = 16 suy ra N = 18, số khối A = Z + N = 35. Nguyên tố cần xác định là Clo.
2/ Z = [18/3] = 6, 2Z = 2N suy ra N = 6, số khối A = 12. Nguyên tố cần xác định là Cacbon.
Theo bài ra ta có :\(\left[{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\\left(p+e\right)-n=16\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}16+n+n=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2n+16=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}2n=36\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.=>n=18=>p=e=\dfrac{52-18}{2}=17\)Vậy X thuộc nguyên tố Clo (Cl)
Chúc bạn học tốt !!!
Ta có :\(\left[{}\begin{matrix}p+n+e=18\\p=e\\\left(p+e\right)=2n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=18\\p=e\\2p=2n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2n+n=18\\p=e\\p=n\end{matrix}\right.=>3p=18=>p=n=e=6\)Vậy Y thuộc ngto Cacbon(C)
Chúc bạn học tốt
nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện tích là 1 số proton trong nguyên tử X là
A17 B18 C19 D16
nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều gấp 1,889 lần số hạt không mang điện. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X, xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn và gọi tên X
gọi số prton,electron và notron của X lần lượt là :p,e,n
do p=e=> p+e=2p
theo đề ta có hpt: \(\begin{cases}2p+n=52\\2p=1,889n\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}p=17\\n=18\end{cases}\)
do p=17
=> x là Clo (Cl)
Cl nằm ở ô thứ 17 trong BTH
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton,nơtron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X
Ta có: p + e + n = 52
Mà p = e, nên: 2p + n = 52 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 16 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\2p-n=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=17\\n=18\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 17 hạt, n = 18 hạt.
Vì tổng số hạt proton , nơtron , electron là 52 nên ta có :
\(p+n+e=52\Leftrightarrow2p+n=52\left(1\right)\)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện nên ta có :
\(2p-n=16\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\2p-n=16\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được :
\(p=17\Rightarrow e=17\)
\(n=18\)
Một nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Số hạt proton trong nguyên tố R là:
A. 12
B. 11
C. 23
D. 14
Đáp án B.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố R là 34:
p + e + n = 34 hay 2p + n = 34 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) gấp 1,833 lần số hạt không mang điện (n)
p + e = 1,833.n hay 2p=1,833n (do p = e) (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 11; n = 12.