Lập phương trình hoá học của phản ứng dưới đây bằng phương pháp đại số
Nhôm + axit nitric -> nhôm nitrat + amonitrat + nước
-> Al + HNO3 ----> Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
Bạn ghi đầy đủ cách làm bằng pp đại số giúp mình với nha. Mình cảm ơn
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit nitric (HNO3) tạo ra nhôm nitrat (Al(NO3)3),
khí nitơ oxit (NO) và nước.
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử các chất còn lại trong PTHH.
c) Cho 2,7 g nhôm tác dụng với 25,2 g axit thu được 3 gam chất khí và 3,6 g nước.
- Viết công thức về khối lượng
- Tính khối lượng muối nhôm nitrat tạo thành sau phản ứng.
Thiết lập phương trình phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron?Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa trong mỗi phản ứng.
1.Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4 NO3 + H2O.
2.Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O.
3.Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O.
4.Fe + H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + SO2 + H2O.
1. Chất khử: Al
Chất oxi hóa: HNO3
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e|\times8\\ N^{+5}+8e\rightarrow N^{-3}|\times3\)
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O.
2. Chất khử: Mg
Chất oxi hóa: HNO3
\(Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e|\times3\\ N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}|\times2\)
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
3. Chất khử: Mg
Chất oxi hóa: H2SO4
\(Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e|\times8\\ S^{+6}+8e\rightarrow S^{-2}|\times2\)
8Mg + 10H2SO4 → 8MgSO4 + 2H2S + 8H2O.
4.Chất khử: Fe
Chất oxi hóa: H2SO4
\(2Fe\rightarrow Fe^{3+}_2+6e|\times1\\ S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}|\times3\)
2Fe + 6H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Bài 2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron.
1. Cu +HNO3 = Cu(NO3)2 + NO + H2O
2. Mg + HNO3 = Mg(NO3)2 +NO + H2O
3. Zn + HNO3 = Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
4. Cu + H2SO4 = CuSO4 + SO2 + H2O
5.Al + H2SO4 = Al(SO4)3 + SO2 + H2O
Bài 2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron.
1. Cu +HNO3 = Cu(NO3)2 + NO + H2O
2. Mg + HNO3 = Mg(NO3)2 +NO + H2O
3. Zn + HNO3 = Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
4. Cu + H2SO4 = CuSO4 + SO2 + H2O
5.Al + H2SO4 = Al(SO4)3 + SO2 + H2O
Cân bằng PTHH của các phản ứng oxi hoá- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa).
A l + H N O 3 → A l N O 3 3 + N O + N H 4 N O 3 + H 2 O
Lập phương trình hóa học hóa học biểu diễn các phản ứng sau:
a, Natri tác dụng với nước tạo ra natrihidroxit ( NaOH) và khí hidro
b, Nhôm oxit (Al2O3) tác dụng với axitnitric ( HNO3) tạo ra nhôm nitrat Al(NO3)3 và nước
c, canxi hidroxit CaOH2 tác dụng với đinitơpentaoxit ( N2O5) tạo ra canxinitrat Ca(NO3)2 và nước
d, Canxioxit Cao tác dụng với diphotphopentaoxit ( P2O5) tạo ra canxiphotphat Ca3(PO4)2
a)\(aNa+bH_2O\rightarrow cNaOH+dH_2\)
Từ PTHH trên suy ra được :
Về Na: \(a=c\)
Về H : \(2b=c+2d\)
Về O: \(b=c\)\(\Rightarrow2c=c+2d\Rightarrow2d=c\)
Lấy c =2 ( hoặc bất kỳ số nào cũng được ), tính được a,b,d Thì có PTHH sau :
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Bạn sử dụng cách đặt số như vậy sẽ dễ dàng làm các câu còn lại .
a)\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
b) \(Al_2O_3+6HNO_3\rightarrow2Al\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
c) \(Ca\left(OH\right)_2+N_2O_5\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
d) \(3CaO+P_2O_5\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
Hoà tan hoàn toàn m gam nhôm (Al) bằng dung dịch axit clohidric (HCl) vừa đủ, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl3) và 3,36 lít khí hidro (H2) đo ở đktc.
a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b. Xác định giá trị của m.
b. Xác định số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Cảm ơn các anh chị ạ
a) 2Al +6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al +6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_______0,1<-0,3<----------------0,15
=> mAl = 0,1.27 = 2,7(g)
c) nHCl = 0,3 (mol)
Lập phương trình hóa học của các phẩn ứng sau bằng phương pháp đại số
a) ...Cu + ...HNO3 -> ...Cu(NO3)2 + ...NO + ...H2O
b) ...Al + ...HNO3 -> ...Al(NO3)3 + ...N2O + ...H2O
lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thằng bằng electron
1) Mg + H2SO4 ——> MgSO4 + H2S + H2O
2) Al + HNO3 ——> Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
3) Al + HNO3——> Al(NO3)3 + N2O + H2O
4) KMnO4 + HCl ——> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
5) K2Cr2O7 + HCl ——> KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
1) 2Mg + 3\(H_2SO_4\) -> 2\(MgSO_4\) + \(H_2S\) +2 \(H_2O\)
2) 8Al + 30\(HNO_3\) ->8 \(Al\left(NO_3\right)_3\) + 3\(NH_4NO_3\) + 9\(H_2O\)
3) 8Al + 30\(HNO_3\) -> 8\(Al\left(NO_3\right)_3\) + 3\(N_2O\) + 15\(H_2O\)
4) 2KMnO\(_4\) + 16HCl -> 2KCl + 2\(MnCl_2\) + 5\(Cl_2\) + 8\(H_2O\)
5) \(K_2Cr_2O_7\) + 14HCl -> 2KCl +2CrCl\(_3\) + 3Cl\(_2\) + 7H\(_2\)O