a) oxit của nguyên tố X ; trong đó X chiếm 80% khối lượng . Xác định công thức hóa học
b) XH2
Y2O3 xác định công thức của X;Y
Bài 1: oxit của một nguyên tố hóa trị V chứa 25,9% nguyên tố đó. Xác định CTHH của oxit?
a) Oxit của một nguyên tố hóa trị III chứa 23,08%O. Xác định CTHH của oxit đó?
b) Oxit của một nguyên tố hóa trị IV chứa 53,33% khối lượng ôxi. Xác định CTHH của oxit?
c) Trong hợp chất của nguyên tố A hóa trị III với H chứa 17,65% khối lượng H. Xác định A và CT hợp chất.
d) Trong hợp chất của nguyên tố B hóa trị II với H chứa 94,12% khối lượng B. Xác định A và CT hợp chất.(mọi người ơi mình cần gấp)
Hòa tan một oxit của nguyên tố X thuộc phân nhóm chính nhóm II bằng một lượng vừa đủ dung
dịch HCl 5% thu được một dung dịch muối 7,32%
a, Xác định nguyên tố X
b, Giải thích sự tạo thành hợp chất của X với Br2
c, So sánh tính bazơ của oxit XO với oxit của K và Mg
huhu mng làm giúp em với ạ
Câu 6: Oxit của nguyên tố X có hóa trị II chứa 80% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
CTHH của oxit cần tìm là XO.
Mà: Oxit chứa 80% về khối lượng X.
\(\Rightarrow\dfrac{M_X}{M_X+16}=0,8\Rightarrow M_X=64\left(g/mol\right)\)
→ X là CuO. Là oxit bazo.
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X.
b. Viết công thức oxit bậc cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng của X.
a. Cấu hình X: 1s22s22p63s23p5
b) Oxit bậc cao nhất: Cl2O7
Hidroxit bậc cao nhất: HClO4
Câu hỏi 1 Hãy chọn định nghĩa chính xác nhất về oxit trong số các phương án sau: A . Oxit là hợp chất của các nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. B .Oxit là hợp chất có chứa nguyên tố oxi C . Oxit là hợp chất của kim loại và oxi D . Oxit là hợp chất của phi kim và oxi E . Oxit là hợp chất của oxi và một nguyên tố khác
Câu hỏi 2 Oxit nào sau đây là oxit trung tính ? A .N2O B .N2O5 C .P2O5 D .Cl2O7
Câu hỏi 3 Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 Khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là: A .1,1 g và 2,1 g B .1,4 g và 1,8 g C .1,6 g và 1,6 g D .2,0 g và 1,2 g
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là n s 2 n p 4 . Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 27,27%.
B. 40,00%.
C. 60,00%.
D. 50,00%.
Chọn B
Công thức hợp chất khí là X H 2
Vậy X là lưu huỳnh (S).
Công thức oxit cao nhất là S O 3
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là n s 2 n p 4 . Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50%.
B. 27,27%.
C. 60%.
D. 40%.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50%
B. 27,27%
C. 60%
D. 40%
Đáp án D
X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 → hợp chất khí của X với H là XH2
Trong XH2, X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có
.100% = 94,12% → X= 32 → X là Lưu huỳnh
Oxit cao nhất của S là SO3 → %S = .100% = 40%
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50%
B. 27,27%
C. 60%
D. 40%
Đáp án D
Hướng dẫn X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 → hợp chất khí của X với H là XH2
Trong XH2, X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có
→ X= 32 → X là Lưu huỳnh
Oxit cao nhất của S là SO3 →
nguyên tử của nguyên tố x có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2 . Phần trăm khối lượng của x trong hợp chất hidro gấp 1,875 lần phần trăn khối lượng của x trong hợp chất oxit cao nhất.
a) Xác định nguyên tố x
b) tính % khối lượng của nguyên tố x trong hc oxit cao nhất
a) Hợp chất với hidro là XH4
Oxit xao nhất của X là XO2
Ta lập được phương trình: \(\dfrac{X}{X+4}=1,875\cdot\dfrac{X}{X+32}\)
\(\Rightarrow X=28\) (Silic)
b) \(\%Si_{\left(SiO_2\right)}=\dfrac{28}{28+16\cdot2}\cdot100\%\approx46,67\%\)