Hoà tan 11,2 gam CaO vào dung dịch HCl 2M thu được dung dịch muối có nồng độ là aM. Nếu thêm 300ml nước vào dung dịch muối thì nồng độ giảm đi mấy lần
nồng độ phần trăm của nước muối là tỉ số phần trăm của số gam muối ăn và nước muối nếu thêm 300g dung dịch nước muối có nồng độ 24% vào 500g dung dịch nước muối có nồng độ 15% thì thu được nước muối có nồng độ là bao nhiêu
Lượng muối trong \(300g\) dung dịch nước muối có nồng độ \(24\%\)là:
\(300\times24\%=72\left(g\right)\)
Lượng muối trong \(500g\) dung dịch nước muối có nồng độ \(15\%\) là:
\(500\times15\%=75\left(g\right)\)
Khối lượng muối trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch là:
\(72+75=147\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau khi trộn là:
\(300+500=800\left(g\right)\)
Nồng độ nước muối sau khi trộn là:
\(147\div800\times100\%=18,375\%\)
Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là
A. 15%
B. 20%
C. 18%
D. 25%
Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 15%
B. 20%
C. 18%
D. 25%
Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là
A. 15%.
B. 20%.
C. 18%.
D. 25%
Đáp án B
C % = m c t m c t + m d m .100 % = 50 50 + 200 .100 % = 20 % .
Có 1 dung dịch muối. Nếu người ta pha thêm 50g dung dịch muối có nồng độ 40% vào dung dịch muối ban đầu thì đung dịch sẽ có nồng độ 60%. Nếu pha loãng dung dịch muối ban đầu bằng 40g nước thì sẽ thu được 1 dung dịch mới có nồng độ muối 50%.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ban đầu.
a. Cho 25 gam muối ăn vào 175 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
b. Hoàn tan 16 gam NaOH vào nước thu được 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol dung dịch thu được.
c. Trộn 200g dung dịch muối ăn 10% với 300 gam dung dịch muối ăn 30%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
d. Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Thêm m gam muối ăn NaCl vào 100 gam dung dịch NaCl 5%, thu được dung dịch X có nồng độ NaCl là 5,5%.
a) Tính m.
b) Cho 58,5 gam dung dịch X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch AgNO3 nồng độ a%, thu được kết tủa và dung dịch Y. Tính nồng độ % chất tan trong Y.
a, Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\)
\(m_{NaCl\left(bđ\right)}=5\%.100=5\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{5+a}{100+a}.100\%=5,5\%\\ \Leftrightarrow a=0,53\left(g\right)\)
b, \(m_{NaCl}=58,5.5,5\%=3,2175\left(g\right)\\ n_{NaCl}=\dfrac{3,2175}{58,5}=0,055\left(mol\right)\)
PTHH: NaCl + AgNO3 ---> AgCl↓ + NaNO3
0,055-->0,055------>0,055---->0,055
\(m_{AgCl}=0,055.143,5=7,8925\left(g\right)\\ m_{ddY}=58,5+200-7,8925=250,6075\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0,055.85}{250,6075}.100\%=1,87\%\)
hoà tan hoàn toàn 11,2 gam KOH vào nước thu được 150 ml dung dịch .nồng độ mol của dung dịch thu được là bao nhiêu?
$n_{KOH} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,2}{0,15} = 1,33M$
2. Tính nồng độ% của từng chất tan có trong dung dịch thu được khi hoà tan:
a) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam nước.
b) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam dung dịch glucozơ nồng độ 2%.
c) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam dung dịch muối ăn nồng độ 2%.
d) 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 900 ml nước (khối lượng riêng 1 gam/ml).
e) 2 gam Na2CO3 vào 220 gam dd Na2CO3 nồngđộ 2M (khối lượng riêng D= 1,10 gam/ml).
f) 18,6 gam hỗn hợp NaNO3 và KNO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào 381,4 ml nước (D =1 gam/ml).
3. Hoà tan 3,1 gam natri oxit vào 200 ml nước (D= 1gam/ml) được dung dịch X.
a)Tính nồng độ %của chất trong X, biết rằng natri oxit tác dụng với H2O tạo ra natri hiđroxit NaOH.
b)Thêm 4 gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Tính nồng độ% chất tan trong Y.
4. Cho 40,6 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và CaCO3 (tỉ lệ mol 1:3) vào159,4 gam H2O thu được dung dịch X vàm gam chất rắnY nguyên chất.
a)Dựa vào bảng tính tan, em hãy cho biết thành phần của X; Y.
b)Tính nồng độ% củaX và khối lượng củaY.