cho 1,41g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 dư phản ứng xong thu được 1568ml khí đktc .Tính thành phần phần trăm theo khối lượng và theo số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
cho 1,41g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 dư phản ứng xong thu được 1568ml khí đktc .Tính thành phần phần trăm theo khối lượng và theo số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
các bạn giúp mình vs ak mình cần gấp lắm . mình cảm ơn
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
2 3 1 3 ( mol)
2x 3x x 3x
Mg + H2SO4 -> MgSO4 +H2 (2)
1 1 1 1
y y y y
Gọi số mol của Al là x
=> nAl = 2x, nH2SO4 = 3x, nAl2(SO4)3= x , nH2= 3x
Gọi số mol của Mg là y
=> nMg = y, nH2SO4 = y, nMgSO4 = y, nH2= y
Ta có:
mhh = mAl + mMg
1,41= 27.2x + 24y
1,41= 54x + 24y
V H2 (1) + V H2 (2) = 1,568 (1568ml = 1,568 l)
22,4 . 3x + 22,4y = 1,568
67,2x + 22.4y = 1,568
Có : - 54x + 24y=1,41
- 67,2x + 22.4y = 1,568
Bấm máy tính => x = 0,015
y = 0,025
mAl = 54x = 54 . 0,015 = 0,81 9(g)
mMg = 1,41 - 0,81 = 0,6 (g)
%mAl = 0,81 . 100 / 1,41 = 57,45%
%mMg = 100% - 57,45% = 42,55%
Cho 1,41g hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng H2SO4 loãng thu được 1568ml khí (đktc). Tính thành phần phần trăm các kim loại trong hỗn hợp?
Gọi số mol Al, Mg là a, b
=> 27a + 24b = 1,41
\(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
_____a-------------------------------->1,5a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b----------------------->b
=> 1,5a + b = 0,07
=> a=0,03 ; b = 0,025
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{27.0,03}{1,41}.100\%=57,447\%\\\%Mg=\dfrac{0,025.24}{1,41}.100\%=42,553\%\%\end{matrix}\right.\)
cho 3,79 (G) hỗn hợp Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư .Sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc)
a)tính khối lượng mỗi kim loại
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
PTHH:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Al
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
=> \(x+\dfrac{3}{2}y=0,8\) (*)
Theo đề, ta có: 65x + 27y = 3,79 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{3}{2}y=0,8\\65x+27y=3,79\end{matrix}\right.\)
(Ra số âm, bn xem lại đề nhé.)
Cho 3,79g hỗn hợp hai kim loại là Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
dư, thu được 1,792 lít khí hiđro (đktc). Xác định thành phần phần trăm về khối
lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và tính khối lượng axit đã phản ứng
Gọi số mol Zn, AL là a, b (mol)
=> 65a + 27b = 3,79 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
a---->a------------------->a
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b---->1,5b-------------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,08 (2)
(1)(2) => a = 0,05; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,05.65}{3,79}.100\%=85,752\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,02.27}{3,79}.100\%=14,248\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2SO_4}=a+1,5b=0,08\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,08.98=7,84\left(g\right)\)
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
a -> a
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
b -> 1.5b
HPT: 65a+27b=3.79
a + 1.5b = 1.792/22.4= 0.08
Giải HPT ta được a=0.05 b=0.02
mZn = 0.05*65=3.25 (g)
mAl= 0.02*27=0.54 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow65x+27y=3,79\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
x x x
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
y 1,5y 1,5y
\(\Rightarrow x+1,5y=0,08\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,05\cdot65}{3,79}\cdot100\%=85,75\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-85,75\%=14,25\%\)
\(\Sigma n_{H_2SO_4}=x+1,5y=0,05+1,5\cdot0,02=0,08mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,08\cdot98=7,84g\)
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc
a) Viết các pthh
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a) Gọi `n_{Al} = a (mol); n_{Fe} = b (mol)`
PTHH:
`2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
`Fe + H_2SO_4 -> FeSO_4 + H_`
b) `n_{H_2} = (0,56)/(22,4) = 0,025 (mol)`
Theo PT: `n_{H_2} = n_{Fe} + 3/2 n_{Al}`
`=> b + 1,5a = 0,025`
Giải hpt \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=0,83\\1,5a+b=0,025\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,01\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,01.27}{0,83}.100\%=32,53\%\\\%m_{Fe}=100\%-32,53\%=67,47\%\end{matrix}\right.\)
Cho 13g hỗn hợp A gồm Cu, Al, Mg vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4 gam chất rắn không tan và 10,08 lít khí H 2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
A. 30,77%; 27,69%; 41,54%
B. 27,69%; 41,54%; 30,77%
C. 30,77%; 41,54%; 27,69%
D. 27,69%; 30,77%;41,54%
2Al + 6HCl → 2 A l C l 3 + 3 H 2
a……….3/2.a (mol)
Mg + 2HCl → M g C l 2 + H 2
b....................b (mol)
4 gam rắn không tan là Cu, gọi số mol của Al và Mg lần lượt là a và b (mol). Ta có:
⇒ % m C u = 4 13 .100 = 30,77 % ⇒ % m A l = 0,2.27 13 .100 = 41,54 % ⇒ % m M g = 100 % − 30,77 % − 41,54 % = 27,69 %
⇒ Chọn C.
Cho 43,88g hỗn hợp Cu, Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88l H2 (đktc) và 20,48g kim loại không tan
a) Tính khối lượng hỗn hợp kim loại đã phản ứng
b) Tính khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Mg+2HCl->MgCl2+H2
x x
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
y 3/2 y
mMg+mAl=23.4
->24x+27y=23.4
nH2=1.2(mol)
x+3/2 y=1.2
x=0.3(mol)->mMg=7.2(g)
y=0.6(mol)_>mAl=16.2(g)
Bạn tự tính % nhé ^^
Bài 1. Cho 1,5 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg đó tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít khí và một dung dịch A. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài 2. Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra Bài 3. Cho 45 g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng. Bài 4. Hòa tan 1,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và phần không tan. Cho phần không tan vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,24lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp. Bài 5: Cho a(g) Al tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí X(đktc). Tính a(g)? Bài 6. Cho 20,8 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 600 g dung dịch H2SO4 9,8% a. Tính thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 1: Sửa đề: 1,53g hỗn hợp 2 kim loại
Khí sinh ra: H2
Gọi nAl = x, nMg = y
=> 27x + 24y = 1,53 (1)
Bảo toàn e
3x + 2y = 2.\(\dfrac{1,68}{22,4}=0,15mol\)(2)
Từ (1) + (2) => x = 0,03, y = 0,03
%mAl = \(\dfrac{0,03.27}{1,53}.100\%=52,94\%\)
%mMg = 47,06%
Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc)
(a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
a)\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: x 1,5x
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=5,1\\1,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27.100\%}{5,1}=52,94\%;\%m_{Mg}=100-52,94=47,06\%\)
b)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,1 0,15 0,05
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,1+0,15\right).98.100}{9,8}=250\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 5,1+250-0,15.2 = 254,8(g)
\(C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342.100\%}{254,8}=6,71\%\)
\(C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,1.120.100\%}{254,8}=4,71\%\)