Cho x dương chứng minh: \(\sqrt{x^2+x+1}+\sqrt{x^2-x+1}\ge2\)
1/ Cho \(x+y+x=\sqrt{xy}+\sqrt{yz}+\sqrt{xz}\)( x,y,z>0). Chứng minh rằng: x=y=z
2/ Cho hai số thực x,y thỏa mãn: xy=1 và x>y. Chứng minh rằng: \(\frac{x^2+y^2}{x-y}\ge2\sqrt{2}\)
3/ Chứng minh rằng \(a+b\ge2\sqrt{ab}\)
Giúp mình với!
1/ Sửa đề: \(x+y+z=\sqrt{xy}+\sqrt{yz}+\sqrt{zx}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(x+y\right)+\left(y+z\right)+\left(z+x\right)-2\left(\sqrt{xy}+\sqrt{yz}+\sqrt{zx}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(x-2\sqrt{xy}+y\right)+\left(y-2\sqrt{yz}+z\right)+\left(z-2\sqrt{zx}+x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)^2+\left(\sqrt{y}-\sqrt{z}\right)^2+\left(\sqrt{z}-\sqrt{x}\right)^2=0\)
Với mọi x, y, z ta luôn có: \(\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)^2\ge0;\) \(\left(\sqrt{y}-\sqrt{z}\right)^2\ge0;\) \(\left(\sqrt{z}-\sqrt{x}\right)^2\ge0;\)
\(\Rightarrow\) \(\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)^2+\left(\sqrt{y}-\sqrt{z}\right)^2+\left(\sqrt{z}-\sqrt{x}\right)^2\ge0\)
Do đó dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)^2=0\\\left(\sqrt{y}-\sqrt{z}\right)^2=0\\\left(\sqrt{z}-\sqrt{x}\right)^2=0\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}x=y\\y=z\\z=x\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) x = y = z
3/ Đây là BĐT Cô-si cho 2 số dương a và b, ta biến đổi tương đương để chứng minh
\(a+b\ge2\sqrt{ab}\) \(\Leftrightarrow\) \(\left(a+b\right)^2\ge\left(2\sqrt{ab}\right)^2\) \(\Leftrightarrow\) \(\left(a+b\right)^2\ge4ab\)
\(\Leftrightarrow\) \(a^2+b^2+2ab-4ab\ge0\) \(\Leftrightarrow\) \(a^2-2ab+b^2\ge0\) \(\Leftrightarrow\) \(\left(a-b\right)^2\ge0\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b
2/ Vì x > y và xy = 1 áp dụng BĐT Cô-si ta được:
\(\frac{x^2+y^2}{x-y}=\frac{\left(x-y\right)^2+2xy}{x-y}=\left(x-y\right)+\frac{1}{x-y}\ge2\sqrt{\left(x-y\right).\frac{1}{x-y}}=2\)
Đẳng thức xảy ra \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}x>y\\xy=1\\x-y=\frac{1}{x-y}\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}x=\frac{1+\sqrt{5}}{2}\\y=\frac{-1+\sqrt{5}}{2}\end{cases}}\)
Chứng minh:
nếu x\(\ge\)2 thì \(\sqrt{x-1+2\sqrt{x-2}}+\sqrt{x-1-2\sqrt{x-2}}\ge2\)
ta có \(\sqrt{x-1+2\sqrt{x-2}}+\sqrt{x-1-2\sqrt{x-2}}\)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{x-2}+1\right)^2}+\sqrt{\left(\sqrt{x-2}-1\right)^2}\)
\(=\left|\sqrt{x-2}+1\right|+\left|\sqrt{x-2}-1\right|\)
Vì \(x\ge2\Rightarrow\sqrt{x-2}\ge0\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x-2}+1\ge1\\\sqrt{x-2}-1\ge-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left|\sqrt{x-2}+1\right|\ge1\\\left|\sqrt{x-2}-1\right|\ge1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left|\sqrt{x-2}+1\right|+\left|\sqrt{x-2}-1\right|\ge2\)
Hay A\(\ge2\) Dấu = xảy ra khi x=2
=> đpcm
Chứng minh rằng:
a) \(\sqrt{x^2+x+1}+\sqrt{x^2-x+1}\ge2\)
b) Cho \(x^2+y^2=4\)
Chứng minh rằng: \(\sqrt{2\left(x+y\right)+6}+\sqrt{22-6\left(x+y\right)}\ge4\sqrt{2}\)
a) Ta có : \(\left(\sqrt{\sqrt{x^2+x+1}}\right)^2\) ; \(\left(\sqrt{\sqrt{x^2-x+1}}\right)^2\)
ko âm nên áp dụng bđt \(a^2\)+\(b^2\)\(\ge\)2ab
\(\left(\sqrt{\sqrt{x^2+x+1}}\right)^2\)+\(\left(\sqrt{\sqrt{x^2-x+1}}\right)^2\)\(\ge\)\(2\left(\sqrt[4]{\left(x^2+x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\right)\)
\(\Leftrightarrow\)\(\sqrt{x^2+x+1}\)+\(\sqrt{x^2-x+1}\)\(\ge\)\(2\left(\sqrt[4]{x^4+x+1}\right)\)\(\ge\)\(2\)\(\forall x\)
1/ Cho $$( x,y,z>0). Chứng minh rằng: x=y=z
2/ Cho hai số thực x,y thỏa mãn: xy=1 và x>y. Chứng minh rằng: \(\frac{x^2+y^2}{x-y}\ge2\sqrt{2}\)
3/ Chứng minh rằng \(a+b\ge2\sqrt{ab}\)
Giúp mình với!
1)đề thiếu
2)\(\frac{x^2+y^2}{x-y}=\frac{\left(x^2-2xy+y^2\right)+2xy}{x-y}\)\(=\frac{\left(x-y\right)^2+2}{x-y}=x-y+\frac{2}{x-y}\)
\(x>y\Rightarrow x-y>0\).Áp dụng Bđt Côsi ta có:
\(\left(x-y\right)+\frac{2}{x-y}\ge2\sqrt{\left(x-y\right)\cdot\frac{2}{x-y}}=2\sqrt{2}\)
Đpcm
3)\(a+b\ge2\sqrt{ab}\)
\(\Leftrightarrow a+b-2\sqrt{ab}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)^2\ge0\)
Đpcm
P OI cai nay dung bat dang thuc co si do
x, y, z, t là các số dương và \(\sqrt{x}+\sqrt{y}+\sqrt{z}+\sqrt{t}=4\). chứng minh rằng: \(\frac{\sqrt{x}}{1+y}+\frac{\sqrt{y}}{1+z}+\frac{\sqrt{z}}{1+t}+\frac{\sqrt{t}}{1+x}\ge2\)
Cho 3 số thực dương x,y,z thỏa mãn x+y+z+2=xyz . chứng minh rằng :
x+y+z+6\(\ge2\left(\sqrt{yz}+\sqrt{zx}+\sqrt{xy}\right)\)
Bạn có thể tham khảo lời giải tại đây:
Câu hỏi của Toán Chuyên Học - Toán lớp 9 | Học trực tuyến
Cho số thực x thoả mãn \(-1\le x\le1\)
Chứng minh rằng:\(\sqrt{1+x}+\sqrt{1-x}\ge2-x^2\)
Do \(-1\le x\le1\Rightarrow2-x^2>0\)
BĐT tương đương:
\(\Leftrightarrow2+2\sqrt{1-x^2}\ge\left(2-x^2\right)^2\)
Đặt \(\sqrt{1-x^2}=t\Rightarrow0\le t\le1\)
\(\Leftrightarrow2+2t\ge\left(1+t^2\right)^2\)
\(\Leftrightarrow t^4+2t^2-2t-1\le0\)
\(\Leftrightarrow\left(t-1\right)\left(t^3+t^2+3t+1\right)\le0\) (luôn đúng \(\forall t\in\left[0;1\right]\))
Dấu "=" xảy ra khi \(t=1\) hay \(x=0\)
Chứng minh \(\sqrt{\frac{x}{y+z}}+\sqrt{\frac{y}{x+z}}+\sqrt{\frac{z}{x+y}}\ge2\)\(\ge2\)với x,y,z là các số dương
\(\sqrt{x\left(y+z\right)}\le\frac{x+y+z}{2}\)( Cauchy)
\(\Rightarrow\sqrt{\frac{x}{y+z}}=\frac{x}{\sqrt{x\left(y+z\right)}}\le\frac{x}{\frac{x+y+z}{2}}=\frac{2x}{x+y+z}\)
Chứng minh tương tự:
\(\sqrt{\frac{y}{x+z}}\le\frac{2y}{x+y+z};\sqrt{\frac{z}{x+y}}\le\frac{2z}{x+y+z}\)
Cộng theo vế suy ra đocn. Dấu "=" ko xảy ra
Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn \(x^2+y^2=1\). Chứng minh rằng
\(x\sqrt{1+y}+y\sqrt{1+x}\le\sqrt{2+\sqrt{2}}\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:
\(\left(x\cdot1+y\cdot1\right)^2\le\left(1^2+1^2\right)\left(x^2+y^2\right)=2\Rightarrow x+y\le\sqrt{2}\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:
\(\left(x\sqrt{1+y}+y\sqrt{1+x}\right)^2\le\left(x^2+y^2\right)\left(1+y+1+x\right)=x+y+2=2+\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow x\sqrt{y+1}+y\sqrt{x+1}\ge\sqrt{2+\sqrt{2}}\)
Dấu = xảy ra khi \(x=y=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)