để pha chế 272 ml dd h2so4 (D=1.25g/ml) có C%=42.5% thì cần khối lượng so3 và khối lượng dd h2so4 22.5% là bao nhiêu
Cần bao nhiêu gam và bao nhiêu lít dd H2SO4 nồng độ 38% ( tỉ khối bằng 1,29) và dd H2SO4 96% (khối lượng riêng= 1,84g/ml) để pha trộn thành 4lít dd H2SO4 40% ( khối lượng riêng= 1,31g/ml)
Trung hòa 30ml dd H2SO4 1m cần dung 50 ml dung dịch NaOH:
a) Viết PTHH
b)Tính nồng độ dd NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml KOH
a) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
b)
n H2SO4 = 0,03.1 = 0,03(mol)
n NaOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)
=> CM NaOH = 0,06/0,05 = 1,2M
c) $H_2SO_4 + 2KOH \to K_2SO_4 + 2H_2O$
n KOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)
=> m KOH = 0,06.56 = 3,36 gam
=> m dd KOH = 3,36/5,6% = 60(gam)
=> V dd KOH = m/D = 60/1,045 = 57,42(ml)
: Trung hoà 200ml dd H2SO4 1M bằng dd NaOH 20%.
a/ Viết PTHH của phản ứng.
b/ Tính khối lượng dd NaOH đã dùng.
c/ nếu trung hoà dd axit trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng là 1,045g/ml, thì cần bao nhiêu ml dd KOH?
a) H2SO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + 2H2O
b) \(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + 2H2O
0,2---->0,4
=> mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
=> \(m_{dd.NaOH}=\dfrac{16.100}{20}=80\left(g\right)\)
c)
PTHH: H2SO4 + 2KOH --> K2SO4 + 2H2O
0,2---->0,4
=> mKOH = 0,4.56 = 22,4 (g)
=> \(m_{dd.KOH}=\dfrac{22,4.100}{5,6}=400\left(g\right)\)
=> \(V_{dd.KOH}=\dfrac{400}{1,045}=382,775\left(ml\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ pthh:H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2 0,4
\(m_{\text{ }NaOH}=0,4.40=16g\\ m_{\text{dd}NaOH}=\dfrac{16.100}{20}=80g\)
\(pthh:H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,2 0,4
\(m_{KOH}=0,4.56=22,4g\\
m_{\text{dd}KOH}=\dfrac{22,4.100}{5,6}=400g\\
V_{\text{dd}}=\dfrac{400}{1,045}=382,7ml\)
\(V_{dd}=\dfrac{22,4}{1,045}=21,4354ml\)
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé
Có 2 dd.dug dịch A HNO3 nồq độ 4% (d = 1.25g/ml) dd B nồg độ 10% (d = 1.06g/ml) .hỏi rằng cần lấy mỗi dd bao nhiêu ml để pha chế đk 2 lít dd HNO3 nồg độ 15% (d =1.08g/ml)
Trình bài cách pha chế 1lit dd H2SO4 0.46M từ dd H2SO4 98% , có khối lượng riêng =1,84g/ml.
1 lít dd H2SO4 0,46M có 0,46 mol H2SO4
\(\rightarrow\) \(\text{0,46.98= 45,08g H2SO4}\)
45,08g H2SO4 có trong m(g) dd H2SO4 98%
\(\rightarrow\) mdd = \(\frac{45,08}{98}\).100= 46g
\(\rightarrow\) Vdd=\(\frac{mdd}{d}\)=\(\frac{46}{1,84}\)= 25 cm3=0,025 l
Vậy cần cho thêm 9,975l H2O vào 46g ddH2SO4 98% thì được 1l ddH2SO4 0,46M
Cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 3% có D=1,05g/ml và bao nhiêu ml dd NaOH 10%, D= 1,12g/ml để pha chế được 2 lít dd NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,1g/ml? Nêu cách pha chế
1) Gọi thể tích các dung dịch NaOH có nồng độ 3% và 10% cần dùng lần lượt là V_1 và V_2.
m_NaOH 3%= 1,05(V_1)3%= 0,0315V_1.
m_NaOH 10% =1,12(V_2)10%= 0,112V_2.
m_NaOH 8%= 1,1.2000.8% =176.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
0,0315V_1 + 0,112V_2= 176 ∩ V_1+ V_2 =2000 => V_1= 96000/161 (mℓ), V_2= 226000/161 (mℓ).
Cần lấy bao nhiêu ml dd H2SO4 98% ( D= 1,84g/ml ) để pha chế được 4l dd H2SO4 4M
Phần cuối sửa lại:
\(V_{ddH_2SO_498\%}=\frac{1600}{1,84}\approx869,565\left(ml\right)\)
\(n_{H_2SO_4\cdot4M}=4.4=16\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\cdot98\%\%}=\frac{\left(16.98\right).100}{98}=1600\left(g\right)\\ V_{H_2SO_4\cdot98\%}=\frac{1600}{1,84}=869,57\left(ml\right)\)
Cho 200 ml dd H2SO4 3M vào trong 350 ml dd BaCl2 2M%. a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính CM các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c) Để có được lượng axit sunfuric như trên cần dùng bao nhiêu gam FeS2 điều chế biết rằng hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 75%
giúp mình với ạaa
a,\(n_{H_2SO_4}=0,2.3=0,6\left(mol\right);n_{BaCl_2}=0,35.2=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Mol: 0,6 0,6 0,6 0,12
Ta có: \(\dfrac{0,6}{1}< \dfrac{0,7}{1}\)⇒ H2SO4 hết, BaCl2 dư
\(m_{BaSO_4}=0,6.233=139,8\left(g\right)\)
b,Vdd sau pứ = 0,2+0,35 = 0,55 (l)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,55}=\dfrac{12}{11}M\)
\(C_{M_{BaCl_2dư}}=\dfrac{0,7-0,6}{0,55}=\dfrac{2}{11}M\)
c,\(m_{H_2SO_4\left(lt\right)}=0,6.98=58,8\left(g\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(pứ\right)}=\dfrac{58,8}{75\%}=78,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{78,4}{98}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 3FeS2 + 6H2O + 11O2 → Fe3O4 + 6H2SO4
Mol: 0,4 0,8
\(m_{FeS_2\left(lt\right)}=0,8.120=96\left(g\right)\)