trong một muối tạo bởi Fe,C,O thì các nguyên tố này liên kết với nhau tỉ lệ khối lượng tương ứng là 13:3:4 . xác dịnh CTHH của muois này biết nó trùng vs công thức đơn giản nhất
Xác định công thức của hợp chất B gồm nguyên tố X liên kết với O, biết trong trường hớp chất tỉ lệ lượng của X, với O là 7:16. Biết CTHH trùng với VT đơn giản.
một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố cabon va oxi.Biết tỉ lệ khối lượng của c đối với o là mc/mo=3/8. xác định công thức phân tử của hợp chất x
( biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của x)
Gọi CTHH là CxOy
Theo đề bài: \(\dfrac{m_C}{m_O}=\dfrac{3}{8}\)
\(\rightarrow\dfrac{12x}{16y}=\dfrac{3}{8}\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}.\dfrac{16}{12}=\dfrac{1}{2}\)
CTDGN là CO2
Mà CTHH là CTDGN
=> CTHH là CO2
gọi CTHH của hợp chất có dạng : CxOy
theo bài ra ta có
\(\dfrac{12x}{16y}\) = \(\dfrac{3}{8}\) => \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{3}{8}\) : \(\dfrac{12}{16}\) = \(\dfrac{1}{2}\)
=>x = 1 y = 2
=> CTHH : CO2
Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là:
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là:
A. 4
B. 3
C. 6.
D. 5.
Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21:2:4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Đáp án : B
mC : mH : mO = 21 : 2 : 4 => nC : nH : nO = 1,75 : 2 : 0,25 = 7 : 8 : 1
=> Chất X là C7H8O
Các đồng phân thơm : o,m,p-CH3-C6H4OH ; C6H5CH2OH ; C6H5OCH3
=> có 5 đồng phân
X chứa các nguyên tố C,H,O và có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4, X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử . Số đồng phân thơm ứng với công thức phân tử của X là :
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Lời giải:
mC : mH : mO = 21 : 2 : 4
⇒ nC : nH : nO = 7 : 8 : 1
⇒ X là C7H8O
⇒ Số đồng phân là 5.
CH3C6H4OH ( 3 đồng phân o,m,p)
C6H5CH2OH
C6H5OCH3
Đáp án C.
: Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là Fe và O. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng Fe có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi.
a. Viết công thức hóa trị của Fe trong hợp chất
b. Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất
Vậy x=2, y=3
Công thức hóa học của hợp chất là
Phân tử khối bằng
b) Hóa trị của Fe trong hợp chất là : III
Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este.
A. CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5
B. HCOOCH=CH2 và CH3COOC6H5
C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Andehit no, mạch hở có CT: CnH2nO
Mà %O = 27,58%
=> 16 14 n + 16 = 0,2758 => n = 3 => andehit là CH3CH2CHO
neste = 0,25 mol mà nNaOH = 0,35 mol phản ứng vừa đủ
=> Hỗn hợp chứa 1 este của phenol với số mol là 0,35 - 0,25 = 0,1 mol
=> Este còn lại có số mol là 0,15 mol
Trong 28,6 g muối chứa 28 , 6 1 + 1 , 4655 = 11,6 g muối này, và 28,6 - 11,6 = 17 g muối kia.
+) TH1: muối của gốc axit là 11,6g , muối của phenol là 17 g
=> M muối gốc axit = 11 , 6 0 , 25 = 46,4 , loại
+) TH2: Muối của gốc axit là 17 g , muối của phenol là 11,6 g
=> M muối của gốc axit = 17 0 , 25 = 68 (HCOONa)
M muối phenol = 11 , 6 0 , 1 = 116 (C6H5ONa)
=> Hai este là HCOOC6H5 và HCOOCH=CH-CH3
Gọi CTTQ của hợp chất là $Mg_xC_yO_z$
Ta có: $x:y:z=\frac{2}{24}:\frac{1}{12}:\frac{4}{16}=1:1:3$
Vậy CTHH của B là $MgCO_3$