CHO 3,06 G OXIT MxOy CỦA KIM LOẠI M CÓ HÓA TRỊ KO ĐỔI (HÓA TRỊ TỪ 1 ĐẾN 3) TAN TRONG HNO3 DƯ THU DC 5,32 G MUỐI, XÁC ĐỊNH CT CỦA OXIT
cho 3,06 g axit MxOy của kim loại M có hóa trị ko đổi ( hóa trị từ 1 đến 3) tan trong HNO3 dư thu được 5,22 gam muối. hãy xác định công thức phân tử của oxit MxOy.
nếu kim loại M có hóa trị ko đổi thì công thức oxit là M2On (1=<n<=3)
PTPƯ :
M2On + 2nHNO3 ---> 2M(NO3)n + nH2O
theo ptpư,nM2On = 1\2 nM(NO3)n
=> 3.06\(2M + 16n) = 1\2 * 5,22\(M + 62n)
=> 2,16M = 147,96n
=> M = 68,5n
n = 1 => M = 68,5(loại)
n = 2 => M = 137 là Ba
n = 3 => M = 205,5(loại)
vậy ct oxit là BaO
MxOy + 2y HNO3 ---> x M(NO3)2y/x + y H2O ( Ởđây M có hóa trị là 2y/x)
Theo bài ra: cứ (M*x+16y) g MxOy thi tao ra x*(M+62*2y/x) g cua M(NO3)2y/x
Theo phương trình: 3,06 g MxOy thì tạo 5,22g muối
Tích chéo, ta được 5,22*(M*x+16y)=3.06x*(M+62*2y/x)
Giải ra: M/(2y/x) = 68,5
Biện luận hóa trị cua M:
Nếu 2y/x=1 và 3 thì không thỏa mãn
Nếu 2y/x=2 thì khối lượng mol của M là 137 => M là Ba
Vậy CTHH của MxOylà BaO
Cho oxit MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi.Hãy xác định công thức của oxit trên biết rằng 3,06g oxit nguyên chất tan trong dung dịch HNO3 dư thu đc 5,22g muối.Xác định CTHH của oxit trên
\(M_xO_y+2yHNO3\rightarrow xM\left(NO_3\right)_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(TheoPTHH:n_{MxOy}=\dfrac{1}{x}n_{M\left(NO_3\right)_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{3,06}{Mx+16y}=\dfrac{1}{x}\left(\dfrac{5,22}{M+62\left(\dfrac{2y}{x}\right)}\right)\)
\(=\dfrac{3,06}{Mx+16y}=\dfrac{5,22}{xM+124y}\)
\(\Leftrightarrow5,22Mx+83,52y=3,06Mx+379,44y\)
\(\Leftrightarrow2,16Mx=295,92y\)
\(\Leftrightarrow M=\dfrac{y}{x}.137\)
- Thấy \(x=y=1,M=137\left(TM\right)\)
Vậy CTHH của oxit trên là BaO
Hòa tan 9,4 g một oxit kim loại có hóa trị I trong nước thu được dung dịch chứa
11,2 g bazơ. Xác định công thức hóa học của oxit
CTHH: R2O
\(n_{R_2O}=\dfrac{9,4}{2.M_R+16}\left(mol\right)\)
PTHH: R2O + H2O --> 2ROH
\(\dfrac{9,4}{2.M_R+16}\)--->\(\dfrac{9,4}{M_R+8}\)
=> \(m_{ROH}=\dfrac{9,4}{M_R+8}\left(M_R+17\right)=11,2\)
=> MR = 39 (g/mol)
=> R là K
CTHH của oxit là K2O
Tham khảo
Gọi CTHH của oxit là M2O
M2O + H2O -> 2MOH
Theo PTHH ta có:
2nM2O=nMOH
1. khi hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 4.9% ngta thu đc dd muối có nồng độ 5.87%. xác định CT của oxit trên
2.a. hoà tan a(g) một oxit sắt vào dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2.24 lít khí SO2(đktc) và 120g muối. xác định CT của oxit sắt và tính a
b. hoà tan 3.06g oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi vào dd HNO3 dư thu đc 5.22g muối. hãy xác định CT của MxOy
3. dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4g một oxit kim loại A2Ox, p/ứ kết thúc thu đc kim loại và hh khí R. tỷ khối của R so với H2 là 19. cho R hấp thụ hoàn toàn vào 2.5 lít dd Ca(OH)2 0.025M ngta thu đc 5g kết tủa.
a. xác định kim loại và CTHH của oxit đó
b. tính V ( biết các thể tích đo ở đktc)
Cho oxit MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi.Hãy xác định công thức của oxit trên biết rằng 3,96g oxit nguyên chất tan trong dung dịch HNO3 dư thu đc 5,22g muối
Vì M có hóa trị không đổi
nên từ công thức MxOy ta có thể gọi là M2On (n là hóa trị M)
M2On + 2nHNO3 ---> 2M(NO3)n + nH2O
theo ptpư,nM2 nM(NO3)n
=> 3.06/(2M + 16n) = 1/2 . 5,22/(M + 62n)
=> 2,16M = 147,96n
=> M = 68,5n
n = 1 => M = 68,5(loại)
n = 2 => M = 137 là Ba
n = 3 => M = 205,5(loại)
vậy ct oxit là BaO
đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam .Để hòa tan hết lượng oxit trên cần 200 g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X .Xác định kim loại M .Tính nồng độ phần trăm C% của chất tan có trong dung dịch X
Gọi n là hóa trị của M
Phản ứng xảy ra:
4M+nO2→2M2On
Giả sử số mol M là 1 mol.
→nM2On=1/2nM=0,5 mol
→mM=m=1M(M)=M(M)gam
mM2On=0,5.(2MM+16MO)=0,5(2MM+16n)=MM+8n=1,25m
→MM+8n=1,25MM→MM=32n→n=2→MM=64→M:Cu(Đồng)
Hòa tan oxit
CuO+H2SO4→CuSO4+H2O
Ta có:
mH2SO4=200.19,6%=39,2 gam
→nH2SO4=39,298=0,4 mol = nCuO=nCuSO4
→mCuO=0,4.(64+16)=32 gam;mCuSO4=0,4.(64+96)=64 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mddX=mCuO+mddH2SO4=200+32=232 gam
→C%CuSO4=64232=27,5862%
chúc bạn học tốt
Gọi n là hóa trị của M Phản ứng xảy ra: 4M+nO2→2M2On
Giả sử số mol M là 1 mol.
→nM2On=1/2nM=0,5 mol →mM=m=1M(M)=M(M)gam
mM2On=0,5.(2MM+16MO)=0,5(2MM+16n)=MM+8n=1,25m →MM+8n=1,25MM→MM=32n→n=2→MM=64→M:Cu(Đồng)
hòa tan hoàn toàn b (g) oxit kim loại có hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 15,8% thu được dung dịch muối có nồng độ 22,959% . Xác định tên oxit kim loại
CT oxit : MO
Đặt số mol oxit phản ứng là 1 mol
\(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{1.98}{15,8\%}=620,25\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=620,25+M+16=M+636,25\left(g\right)\)
Ta có : \(C\%_{MSO_4}=\dfrac{M+96}{M+636,25}.100=22,959\)
=> M=65 (Zn)
=> Oxit kim loại : ZnO (Kẽm oxit)
Hòa tan một oxit kim loại hóa trị III bằng 400ml dung dịch HNO3 0,2M.Sau phản ứng phải trung hòa dungg dịch thu được bằng 50g nược vôi trong 48% thu được 6,48g muối khô.Xác định CT oxit
mình cũng không rõ nữa thầy chỉ ra đề vậy thôi
Cho 17 g oxit kim loại a nhóm hóa trị 3 vào dung dịch H2 SO4 vừa đủ thu được 57 g muối xác định kim loại a ra tính khối lượng dung dịch H2 SO4 10% đã dùng - cho 0,72 g một kim loại m hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 dư thì thu được 672 ml khí H2 điều kiện chuẩn xác định tên kim loại đó - hòa tan hoàn toàn toàn phẩy 85 gam một kim loại kiềm thổ r bằng 200 ml dung dịch HCl Ơ hay nếu trung hòa lượng axit đó cần 100 ml dung dịch NaOH 3 3 xác định tên kim loại trên. - cho 0,88 g hỗn hợp hai kim loại x y nhóm 2A Ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng thu được 672 ml khí điều kiện tiêu chuẩn và m gam muối khan. Xác định hai kim loại x y , Tính m gam muối khan thu được - Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm a b ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch 200ml H2O thu được 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch E . Xác định AB . Tính C phần trăm các chất trong dung dịch E. Để trung hòa dung dịch E trên cần bao nhiêu ml dung dịch H2 SO4 1M