Cho 18,7 gam hỗn hợp A gồm Na và K2O tan hết trong 181,5 gam nước thu được 200 gam dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan trong dung dịch X?
Hỗn hợp X gồm Na và Na2O . Hòa tan hết 1,31 gam hỗn hợp X vào 18,72 gam nước thu được dung dịch y và 0,336 lít H2( đktc ) a. Tính phần trăm của các chất trong hỗn hợp X b.Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch Y . Biết khối lượng riêng của dung dịch Y bằng 1,2 g/ml
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,03<------------0,03<----0,015
=> \(\%m_{Na}=\dfrac{0,03.23}{1,31}.100\%=52,67\%\)
=> \(\%m_{Na_2O}=100\%-52,67\%=47,33\%\)
b)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1,31.47,33\%}{62}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
0,01----------->0,02
=> nNaOH = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)
mdd sau pư = 1,31 + 18,72 - 0,015.2 = 20 (g)
=> \(C\%_{dd.NaOH}=\dfrac{0,05.40}{20}.100\%=10\%\)
\(V_{dd.NaOH}=\dfrac{20}{1,2}=\dfrac{50}{3}\left(ml\right)=\dfrac{1}{60}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.NaOH\right)}=\dfrac{0,05}{\dfrac{1}{60}}=3M\)
Hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch B là 2,92%. Mặt khác, cũng hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất (đktc). a) Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X.
Chỉ mình tại sao tính khối lượng Fe trong oxit lại tính như thế kia ạ( chỗ khoanh tròn màu đỏ )
Lấy khối lượng hỗn hợp trừ khối lượng oxit sắt nhé
Đề chưa giải ra đc nên chưa viết CTHH đc đâu nhé
Có khối lượng hỗn hợp là 17,2(g)
mO = 0,2 . 16
mFe = 0,1 . 56
Bạn lấy tổng trừ cho 0,2 . 16 và 0,1 . 56 là:
17,2 - 0,1.56 - 0,2.16 = 8,4(g)
Hòa tan 23,1 gam hỗn hợp X gồm K và BaO vào 177,1 gam nước thì thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
c) Để trung hòa vừa đủ dung dịch Y cần V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính V
a)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
Theo PTHH :
$n_K = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
$\%m_K = \dfrac{0,2.39}{23,1}.100\% = 33,77\%$
$\%m_{BaO} = 100\%- 33,77\% = 66,23\%$
b)
$n_{BaO} = \dfrac{23,1 - 0,2.39}{153} = 0,1(mol)$
$m_{dd} = 23,1 + 177,1 - 0,1.2 = 200(gam)$
$C\%_{KOH} = \dfrac{0,2.56}{200}.100\% = 5,6\%$
$C\%_{Ba(OH)_2} = \dfrac{0,1.171}{200}.100\% = 8,55\%$
c)
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{Ba(OH)_2} + n_{KOH} = 0,4(mol)$
$V = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít) = 800(ml)$
Nung nóng hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp X gồm Fe(OH)3 và Mg(OH)2, sau phản ứng thu được 12 gam chất rắn.
a)Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Hòa tan toàn bộ hỗn hợp X trên vào 200 gam dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch thu được.
2Fe(OH)3 -----to---> Fe2O3 + 3H2O
Mg(OH)2 ----to---> MgO + H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe(OH)3 và Mg(OH)2
\(\left\{{}\begin{matrix}107x+58y=16,5\\\dfrac{1}{2}.160x+y.40=12\end{matrix}\right.\)
=> x=0,1 ; y=0,1
\(\%m_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{107.0,1}{16,5}.100=64,85\%\)
%Mg(OH)2 = 35,15%
b) \(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
0,1----------------------------------->0,05
\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\)
0,1------------------------------------>0,1
\(m_{ddsaupu}=16,5+200=216,5\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.400}{216,5}.100=9,24\%\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.12}{216,5}.100=5,54\%\)
Cho 8,5 g hỗn hợp Na và Na2O tan hoàn toàn trong 50 gam nước thu được 58,4 gam dung dịch. tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
\(m_{H_2} = 8,5 + 50 - 58,4 = 0,1(gam)\\ n_{H_2} = \dfrac{0,1}{2} = 0,05(mol)\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{Na_2O} = \dfrac{8,5-0,1.23}{62}=0,1(mol)\\ n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} + n_{Na} = 0,3(mol)\\ C\%_{NaOH} = \dfrac{0,3.40}{58,4}.100\% = 20,55\%\)
A là dung dịch HCl; B là dung dịch NaOH. Cho 120 mL
dung dịch A vào cốc chứa 200 gam dung dịch B, tạo ra dung dịch chỉ chứa một
chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 8,775 gam chất rắn khan.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A và nồng độ phần trăm (%) của dung dịch B.
b) Cho 8,2 gam hỗn hợp X gồm nhôm, sắt vào cốc đựng 420mL dung dịch A. Sau khi X tan hết, thêm từ từ dung dịch B vào cốc đến khi đạt kết tủa cực đại, thì hết m gam dung dịch B. Lọc kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng khôngđổi, thu được 14,2 gam chất rắn Y. Tính m và thành phần % khối lượng các kimloại trong hỗn hợp X.
Cho 19,85 gam hỗn hợp A gồm natri và kali oxit tan hết trong 180,4 gam nước thu được 200 gam dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch B ? Biết rằng thể tích dung dịch B bằng thể tích của nước trong dung dịch B
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2 (1)
K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH (2)
Có : mdd B = mhh A + mH2O - mH2 = 19,85 + 180,4 - mH2 = 200
\(\Rightarrow\) mH2 = 0,25(g)
\(\Rightarrow\) nH2 = 0,25/2 = 0,125(mol)
Theo PT(1) \(\Rightarrow\)nNa = nNaOH = 2.nH2 = 2. 0,125 = 0,25(mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,25.23=5,75\left(g\right)\\m_{NaOH}=0,25.40=10\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mK2O = 19,85 - 5,75= 14,1(g)
\(\Rightarrow\) nK2O = 14,1/94 = 0,15(mol)
Theo PT(2) \(\Rightarrow\) nKOH = 2 . nK2O = 2. 0,15 = 0,3(mol)
\(\Rightarrow\) mKOH = 0,3 . 56 = 16,8(g)
* C%KOH / ddB = 16,8/200 . 100% = 8,4%
C%NaOH / dd B = 10/200 . 100% = 5%
* m(KOH+ NaOH) = 16 ,8 + 10 =\ 26,8(g)
\(\Rightarrow\)mH2O / dd B = 200 - 26,8 = 173,2 (g)
\(\Rightarrow\) VH2O / dd B = m : D = 173,2 : 1 = 173,2 (ml) =0,1732(l)
mà Vdd B = VH2O / ddB
=> Vdd B =\ 0,1732(l)
Do đó :
CM của NaOH / dd B = 0,25/0,1732=1,44(M)
CM của KOH / dd B = 0,3/0,1732 = 1,73 (M)
gọi x,y là số mol Na và K2O
Theo gt:\(m_A=mNa+mK2O=23x+94y=19,85g\)(1)
Ta có PTHH:2Na+2H2O->2NaOH+H2(1)
........................x......................x.........\(\dfrac{x}{2}\)..(mol)
K2O+H2O->2KOH(2)
.......................y.....................2y.......(mol)
Theo PTHH(1):mH2=\(\dfrac{x}{2}\).2=x (g)
Sau Pưhh,ta có:\(m_B\)=\(m_A\)+mH2O-mH2(bay ra)=19,85+180,4-x=200g
=>x=0,25 mol(2)
Thay (2) vào (1) ta có:\(\begin {cases} x=0,25mol\\ y=0,15mol \end {cases}\)
Theo pt (1);(2):\(\begin {cases} mNaOH=40x=40.0,25=10g\\ mKOH=56y=56.0,15=8,4g \end {cases}\)
*Nồng độ phần trăm:
C%NaOH=(mNaOH:mddB).100%=(10:200).100%=5%
C%KOH=(8,4:200).100%=4,2%
*Nồng độ mol:
ta có:mH2O=180,4g=>VH2O=m:D=180,4:1=180,4 ml=0,1804 lít
Vì VddB=VH2O nên:VddB=0,1804 lít
CM(NaOH)=nNaOH:VddB=0,25:0,1804=1,4M
CM(KOH)=nKOH:VddB=0,15:0,1804=0,83M
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
a,Fe + 2HCl → FeCl + H2 (1)
FeO + 2HCl → FeCl + H2O (2)
nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 ( mol)
Theo (1) nH2 = nFe = 0,15 ( mol)
mFe = 0,15 x 56 = 8.4 (g)
m FeO = 12 - 8,4 = 3,6 (g)
a, \(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(FeO+2HCl->FeCl_2+H_2O\left(2\right)\)
theo (1) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
=> \(m_{FeO}=12-8,4=3,6\left(g\right)\)
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
ta thấy : nFe =nH2 = 0,15
=> mFe =0,15 x 56 = 8,4g
%Fe=8,4/12 x 100 = 70%
=>%FeO = 100 - 70 = 30%
b) BTKLra mdd tìm mct of HCl
c) tìm mdd sau pứ -mH2 nha bạn