cho 4.48 g oxit một kim loại hóa trị 2 tác dụng vừa đủ vs 100 mk dung dịch h2so4 0.8 M rồi cô cạn dung dịch thì thu dc 137. 6 g tinh thể muối ngậm nước tìm ct của muối ngậm nc này
Cho 2,88 gam oxit kim loại hóa trị II, tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M, rồi cô cạn dung dịch nhận được 7,52 gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức phân tử của muối ngậm nước.
Hướng dẫn giải:
RO + H2SO4 → RSO4 + H2O
0,04 ←0,04
→ Oxit: FeO (72)
CTPT muối ngậm nước là: RSO4.nH2O
n = 0,04 và m = 7,52
=> M = 188
=> n = 2
=> FeSO4 . 2H2O
Vậy CTPT muối ngậm nước là: FeSO4.2H2O
cho oxit kim loại A tác dụng với H2SO4 10% vừa đủ thu đc 15,09% muối
a, tìm công thức oxit hóa trị I-->III
b,cô cạn 159,05g dung dịch muối thu đc 37,5g tinh thể.tìm ct tinh thể
Cho 4,48g oxit kim loại hó trị 2 tá dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M rồi cô cạn thì nhận đc 13,76g muối ngậm nước. Tòm CTHH muối ngậm nước
Cho 4.48 gam oxit của 1 kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 0.8M rồi cô cạn dd thì nhận được 13.76g tinh thể muối ngậm nước . Tìm công thức oxit và công thức muối ngậm nước này . (Muối ngậm nước là phân tử muối có kèm theo một số phân tử nươca kết tinh )
Gọi CTTQ của oxit: MO
nH2SO4 = 0,08 mol
Pt: MO + H2SO4 --> MSO4 + H2O
.....0,08<--0,08-------> 0,08................(mol)
Ta có: 0,08.(M + 16) = 4,48
=> M = 40
=> M là Canxi (Ca)
=> CTPT oxit: CaO
Gọi CTTQ muối ngậm nước: CaSO4.nH2O
ntinh thể = nCaSO4 = 0,08 mol
Ta có: 0,08.(136 + 18n) = 13,76
=> n = 2
=> CTPT muối ngậm nước: CaSO4.2H2O
Cho kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính số mol X theo a, b.
\(n_{XCl_3}=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 6HCl --> 2XCl3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
\(n_{X_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{b}{2.M_X+288}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 3H2SO4 --> X2(SO4)3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{b}{M_X+144}\left(mol\right)\)
Cho 4,48g oxit kl hóa trị 2tacs dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 0,8M rồi cô cạn dd thu được sau pư được 13,76g tinh thể muối ngậm nước . xđ cthh của tinh thể muối ngậm nước
Gọi KL cần tìm là R
\(PTHH:RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
________MR____98____MR+96_____ 2
_______4,48___7,84____________
\(n_{H2SO4}=0,8.0,1=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,08.98=7,84\left(g\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\frac{4,48}{M_R+16}=\frac{7,84}{98}\)
\(\Rightarrow M_R=4a\left(Ca\right)\)
Kim loại R là Canxi
Nên CTPT của muối ngậm nc:
\(n_{CaSO4}=n_{CaSO4}.xH_2O=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{FeSO4}.xH_2O=\frac{13,76}{0,08}=172\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow136+18x=172\)
\(\Rightarrow x=2\)
Vậy CTHH cần tìm là CaSO4.2H2O
Cho 17 g oxit kim loại a nhóm hóa trị 3 vào dung dịch H2 SO4 vừa đủ thu được 57 g muối xác định kim loại a ra tính khối lượng dung dịch H2 SO4 10% đã dùng - cho 0,72 g một kim loại m hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 dư thì thu được 672 ml khí H2 điều kiện chuẩn xác định tên kim loại đó - hòa tan hoàn toàn toàn phẩy 85 gam một kim loại kiềm thổ r bằng 200 ml dung dịch HCl Ơ hay nếu trung hòa lượng axit đó cần 100 ml dung dịch NaOH 3 3 xác định tên kim loại trên. - cho 0,88 g hỗn hợp hai kim loại x y nhóm 2A Ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng thu được 672 ml khí điều kiện tiêu chuẩn và m gam muối khan. Xác định hai kim loại x y , Tính m gam muối khan thu được - Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm a b ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch 200ml H2O thu được 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch E . Xác định AB . Tính C phần trăm các chất trong dung dịch E. Để trung hòa dung dịch E trên cần bao nhiêu ml dung dịch H2 SO4 1M
Cho 28 gam Fe hòa tan trong 256 ml dung dịch H2SO4 14% (có khối lượng riêng 1,095 g/ml), có khí hiđro thoát ra. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam một tinh thể muối ngậm 7 phân tử nước (nmuối : nnước = 1 : 7). Trị số của m là
A. 116,8 gam
B. 70,13 gam
C. 111,2 gam
D. 139 gam
Cho 28 gam Fe hòa tan trong 256 ml dung dịch H2SO4 14% (có khối lượng riêng 1,095 g/ml), có khí hiđro thoát ra. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam một tinh thể muối ngậm 7 phân tử nước (nmuối : nnước = 1 : 7). Trị số của m là:
A. 116,8 gam
B. 70,13 gam
C. 111,2 gam
D. 139 gam
Đáp án C
mH2SO4 = 256 .1,095. 0,14 = 39,2448 g ⇒ nH2SO4 (0,4) < nFe (0,5)
nFeSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol
mFeSO4. 7H2O = 0,4 . 278 = 111,2 g