Cho 10 gam CaCO3 vào 200 gam dung dịch HCl 5% tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 10 gam CaCO3 vào 200 gam dung dịch HCl 5% tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Giải:
Số mol CaCO3 và HCl lần lượt là:
nCaCO3 = m/M = 10/100 = 0,1 (mol)
nHCl = (mdd.C%)/(100.M) = (200.5)/(100.36,5) = 0,3 (mol)
Tỉ lệ: nCaCO3 : nHCl = 0,1/1 : 0,3/2 = 0,1 : 0,15
=> HCl dư, tính theo CaCO3
=> mHCl(dư) = n(dư).M = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
PTHH: CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2CO3
----------0,1----------0,3--------0,1----0,1----
Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mCaCO3 + mddHCl = 10 + 200 = 210 (g)
Nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng là:
C%HCl(dư) = (mct/mddspư).100 = (3,65/210).100 ≃ 1,74 %
C%CaCl2 = (mct/mddspư).100 = (111.0,1/210).100 ≃ 5,3 %
C%H2CO3 = (mct/mddspư).100 = (62.0,1/210).100 ≃ 3 %
Vậy ...
Lấy 10 gam CaCO3 hòa tan vào 146 gam dung dịch HCl thì vừa đủ. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(CaCO_3+ HCl → CaCl_2+H_2O +CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{40+12+16.3}=0,1(mol)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{146}{1+35,5}=4(mol)\)
\(\Rightarrow n_{HCl_{dư}}=4-0,1=3,9(mol) ; n_{CaCl_2}=0,1(mol)\\\Rightarrow m_{\text{chất tan}} = m_{HCl_{dư}}+m_{CaCl_2}\\=0,39.(35,5+1)+0,1(40+35,5.2)=25,335(g)\)
Vậy...
PT: \(CaCO_3+2HCl→CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(n_{HCl_{dư}} = 4-0,1.2=3,8(mol) \Rightarrow m_{HCl_{dư}}=138,7 (g) \\ n_{CaCl_2}=0,1(mol) \Rightarrow m_{CaCl_2}=11,1(g) \\ m_{\text{chất tan}}=149,8 (g) \\ \Rightarrow C\%=\dfrac{149,8}{146+10} .100\%=96\%\).
Cho 44,8(l) khí HCl (đktc) hòa tan vào 327 gam nước được dung dịch A
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) Cho 50 gam CaCO3 vào 250 gam dung dịch A, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B
\(n_{HCl}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=2.36,5=73g\)
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{73}{73+327}\times100\%=18,25\%\)
b.
\(n_{HCl}=\dfrac{250.18,25\%}{36,5}=1,25mol\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5mol\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=0,5mol\)
\(n_{HClpu}=0,5.2=1mol\)
\(\Rightarrow n_{HCldu}=1,25-1=0,25\)
\(\Rightarrow m_{ddpu}=50+250-0,5.44=278g\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0,25.36,5}{278}.100\%=3,28\%\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,5.111}{278}.100\%=19,96\%\)
Trung hoà 200 gam dung dịch NaOH nồng độ 10% bằng 100 gam dung dịch HCl. Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là (Cho biết: Cl=35,5; Na=23; H=1; O=16)
\(m_{NaOH}=\dfrac{200.10}{100}=20\left(g\right)=>n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
______0,5-------------->0,5
=> mNaCl = 0,5.58,5 = 29,25(g)
mdd sau pư = 200 + 100 = 300 (g)
=> \(C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{29,25}{300}.100\%=9,75\%\)
Cho 5,4 gam nhôm và 175 gam dung dịch HCL 14,6% sau phản ứng chất nào còn dư dư bao nhiêu gam.b Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng 2. Hòa tan 4,2 gam mg vào 200ml dung dịch HCl a. tính thể tích h2 thoát ra điều kiện tiêu chuẩn b.tính nồng độ mol của dung dịch HCL cần dùng
1.
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
mHCl=\(\dfrac{175.14,6}{100}\)=25,55g
nHCl=\(\dfrac{25,55}{36,5}\)=0,7
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
n trước pứ 0,2 0,7
n pứ 0,2 →0,6 → 0,2 → 0,3 mol
n sau pứ hết dư 0,1
Sau pứ HCl dư.
mHCl (dư)= 36,5.0,1=3,65g
mcác chất sau pư= 5,4 +175 - 0,3.2= 179,8g
mAlCl3= 133,5.0,2=26,7g
C%ddHCl (dư)= \(\dfrac{3,65.100}{179,8}=2,03%\)%
C%ddAlCl3 = \(\dfrac{26,7.100}{179,8}\)= 14,85%
2.
200ml= 0,2l
mMg= \(\dfrac{4,2}{24}=0,175mol\)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
0,175→ 0,35 → 0,175→0,175 mol
a) VH2= 0,175.22,4=3,92l.
b)C%dHCl= \(\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\)M
Cho 75 gam dung dịch HCl 10,95% phản ứng vừa đủ với Fe2O3. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng?
1.
\(m_{HCl}=\dfrac{10,95.75}{100}=8,2125\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{8,2125}{35,5}=0,225\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,0375\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0,075.162,5}{0,0375.160+75}.100\%=15,05\%\)
2.
\(n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Dễ thấy HCl dư.
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=26,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{26,7}{10,2+200}.100\%=12,7\%\)
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCL. a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$