Giao phấn giữa 2 cây , F1 xuất hiện hạt tròn , hạt dài . Biết hạt tròn là tính trạng trội. Xác định kiểu gen của bó mẹ và lập sơ đồ lai trong mỗi trường hợp sau
a) Bố mẹ có cùng kiểu gen
b) Bố mẹ mang kiểu gen khác nhau
Giúp mk vs ạ
Bài 1 Sau đây là kết quả ghi chép từ 2 phép lai khác nhau
phép lai 1:Bố mẹ tạo ra F1 có tỉ lệ 280 hạt tròn, 92 hạt dài
Phép lai 2: Bố hạt tròn lai mẹ F1 có tỉ lệ 175 hạt tròn va 172 hạt dài
a, Có nhận xét gì về đặc điểm di truyền của cập tính trạng về các hạt nêu trên
b,Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên
Hướng dẫn:
a. Xét phép lai 1: Hạt tròn/ hạt dài = 280/92 ≈ 3/1 => Tính trạng hạt tròn là trội hoàn toàn so với hạt dài, cặp bố và mẹ (P1) đem lai là dị hợp.
b. Quy ước A: hạt tròn; a: hạt dài
+ Phép lai 1:
P1: Aa (tròn) x Aa (tròn)
G1: A,a A,a
F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 hạt tròn: 1 hạt dài)
+ Phép lai 2: Hạt tròn/ hạt dài = 175/172 ≈ 1/1 => bố hoặc mẹ (P2) có kiểu gen Aa, cá thể còn lại của P2 là aa:
P2 : Aa (tròn) x aa (dài)
G2: A,a a
F1: 1Aa: 1aa (1 hạt tròn: 1 hạt dài)
Cho biết A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen Ab aB x Ab aB . Cho các phát biểu sau:
(1) Số tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ là 8 tổ hợp.
(2) Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 là 10 kiểu gen.
(3) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 kiểu gen ab ab là 4%.
(4) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen aB ab là 6%.
(5) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen AB ab là 8%.
(6) Tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở thế hệ lai F1 là 51% hạt tròn, đục; 24% hạt tròn, trong; 24% hạt dài, đục; 1% hạt dài, trong.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Sau đây là kết quả ghi chép từ 3 phép lai khác nhau:
-Phép lai 1: Bố ? x mẹ?
F1 thu được 280 hạt tròn và 92 hạt dài
-Phép lai 2: Bố hạt tròn ? x mẹ?
F1 thu được 175 hạt tròn và 172 hạt dài
-Phép lai 3: Bố ? x mẹ hạt dài
F1 thu được toàn hạt tròn
- Xác định kiểu gen ,kiểu hình của bố,mẹ và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên ?
ở 1 loài xét 2 tính trạng là hình dạng quả và vị di truyền độc lập với nhau
-về dạng quả:quả tròn trội so với quả dài và quả dẹt là tính trạng trung gian
-về vị quả:quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua
a)cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng mang các gen tương phản với nhau thu được F1 rồi cho các cây F1 lai phân tích ,lập SĐL của P và của F1
b)cây bố có kiểu hình quả dài,chua lai với cây mẹ chưa biết kiểu gen thu được các cây con đều có kiểu hình quả dẹt,ngọt .xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai
Kí hiệu AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài
B-: quả ngọt; bb quả chua
a) 2 cây thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB thì F1 đều được AaBb (quả dẹt, ngọt).
F1 lai phân tích: AaBb x aabb →Fa: (Aa:aa)(Bb:bb) = AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Kiểu hình: 1 dẹt ngọt:1 dẹt chua: 1 dài ngọt: 1 dài chua
b) P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ chưa biết kiểu gen → F1: dẹt, ngọt (AaBb)
→ cây ♀ AABB
Sơ đồ lai:
P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ dẹt ngọt (AABB) → F1: dẹt, ngọt (AaBb)
Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen của cây F1:
A. AaBB
B. aaBB
C. AaBb
D. AABB
F1 100% hạt vàng trơn => hạt vàng (A) >> hạt lục (a); dạng trơn (B) >> dạng nhăn (b)
P: kiểu hình: hạt vàng trơn x hạt lục nhăn
P: AABB x aabb
F1: AaBb
Đáp án cần chọn là: C
Ở đậu hà lan thân cao hạt vàng trội so với cây thân thấp hat xanh các tính trạng dy truyền độc lập với nhau .xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai trong các trường hợp sau.
A, bố thân cao hạt xanh lai vs mẹ thân thấp hạt vàng
B, bố thuần chủng thân cao hạt vàng lai vs mẹ thuần chủng thân thấp hạt xanh.
Giup mk vs nha
Quy ước A cao a thấp
B vàng b xanh
a) Bố thân cao, xanh có kiểu gen AAbb hoặc Aabb
Mẹ thấp, vàng có kiểu gen aaBB hoặc aaBb
=> P có có 4 TH
AAbb x aaBB=> AaBbAAbb x aaBb=> AaBb: AabbAabb x aaBB=> AaBb: aaBbAabb x aaBb=> AaBb: Aabb: aaBb: aabbb) Bố TC cao vàng có kiểu gen AABB
Mẹ thấp xanh có kiểu gen aabb
=> P AABB x aabb=> AaBb
Thân cao hạt vàng x Thân thấp hạt xanh = Thân cao hạt vàng trội hoàn toàn.
Gen A quy định tính trạng thân cao hạt vàng
Gen a quy định tính trạng thân thấp hạt xanh
A. Kiểu gen của đậu hà lan thân cao hạt xanh( vàng) là: AA hoặc Aa
Kiểu gen của đậu hà lan thân thấp hạt vàng( xanh) là:aa
TH1: Theo bài ra ta có sơ đồ:
Câu B bạn làm ở trên TH1 vì là thuần chủng nhé bạn.
Cho biết A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố me có kiểu gen A b a B x A b a B Cho các phát biểu sau:
I. Số tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ là 8 tổ hợp.
II. Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 là 10 kiểu gen.
III. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen a b a b là 4%.
IV. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen A B a b là 6%.
Sổ phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Chọn C
Nội dung 1 sai. Mỗi bên tạo ra 4 loại giao tử ⇒ Số tổ hợp giao tử là: 4 × 4 = 16.
Nội dung 2 đúng. Phép lai này sẽ tạo ra số kiểu gen tối đa có thể có về 2 gen này: = 10.
Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ kiểu gen là: 0,2ab × 0,2ab = 4%.
Nội dung 4 sai. Tỉ lệ kiểu gen là: 0,2ab × 0,3aB × 2 = 12%.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Cho biết A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố me có kiểu gen Cho các phát biểu sau:
I. Số tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ là 8 tổ hợp.
II. Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 là 10 kiểu gen.
III. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen a b a b là 4%.
IV. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen A B a b là 6%.
Sổ phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Nội dung 1 sai. Mỗi bên tạo ra 4 loại giao tử ⇒ Số tổ hợp giao tử là: 4 × 4 = 16.
Nội dung 2 đúng. Phép lai này sẽ tạo ra số kiểu gen tối đa có thể có về 2 gen này: 4 + C 4 2 = 10.
Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ kiểu gen là: 0,2ab × 0,2ab = 4%.
Nội dung 4 sai. Tỉ lệ kiểu gen là: 0,2ab × 0,3aB × 2 = 12%.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Viết sơ đồ la từ bố mẹ đến F2. Biết tính trạng do 1 cặp gen quy định.