Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
lê đoàn song nghi
Xem chi tiết
Khinh Yên
27 tháng 7 2021 lúc 17:25

she drives fast enough to cause an accident

he runs fast enough to fall off

Nguyễn Hữu Quang
Xem chi tiết
Kirigaya Kazuto
2 tháng 7 2017 lúc 22:24

1, I go to library everyday

2, We go to school everyday

3,They don't stay up late at night

4,He doesn't go to the club

5,She works in a hospital

6,Does your mother work very hard ?

7,Does your mother go to the stadium every afternoon

Chúc bạn học tốt hihi

Trâm Nguyễn
Xem chi tiết
Trâm Nguyễn
Xem chi tiết
Ngộ khộng sss
Xem chi tiết
Nguyễn Ngô Minh Trí
8 tháng 1 2018 lúc 18:47

1/

Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ He visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ When I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại II If I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

Nguyễn Ngô Minh Trí
8 tháng 1 2018 lúc 18:47

2/

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, c

Nguyễn Ngô Minh Trí
8 tháng 1 2018 lúc 18:48

3/ Câu khẳng định

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Câu phủ định

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Tam giác
Xem chi tiết
nguyen thi vang
8 tháng 9 2017 lúc 13:51

Tìm 3VD với mỗi cấu trúc sau :

1. S + v + adj/adv + enough + to V

=> He did his test carefully enough to get his high marks.

2. S + v + adj/adv + enough + for + O + to V

=> We didn't buy enough food for the party yesterday.

3. enough + N + for

=> I have enough time to finish my test tody.

Nguyễn Minh Tâm
5 tháng 9 2017 lúc 19:17

1. The bottle is full enough to add more
2. My homework is easy enough for me to do

Mỹ Hạnh
Xem chi tiết
Thinh phạm
4 tháng 3 2021 lúc 19:44
 - Ví dụ:Ngày mai, mình không đi chơi.=> Câu phủ định miêu tả.Bài hát này không hay gì cả.=> Câu phủ định bác bỏ.
NLT MInh
4 tháng 3 2021 lúc 19:45

Phủ định bác bỏ: Không phải, nó chần chần như cái đòn càn!

 Cậu ấy tuy không thông mình nhưng lại rất cần cù nên học cũng rất giỏi

 

Trần Mạnh
4 tháng 3 2021 lúc 19:46

Ví dụ của câu phủ định: Ngày mai, mình không đi chơi.; Bố cháu không có nhà

Ví dụ câu khẳng định : Tôi là học sinh.; Mẹ tôi là giáo viên

Ví dụ câu phủ định bác bỏ: Không, nó sun sun như con đỉa.; Cụ cứ nghĩ thế chứ nó có biết gì đâu.

Hà Lê
Xem chi tiết
Bùi Vân Giang
Xem chi tiết
nguyễn thanh trường
14 tháng 6 2020 lúc 21:09

GOOD BYE 

Khách vãng lai đã xóa