Cho ví dụ về cấu trúc: be (not) + adj + enough to......
1 VD khẳng định, 3 VD phủ định
Giúp với =)))
Mọi người có thể cho mình vài ví dụ về adv + enough ở khẳng định và phủ định không ạ? mình đang cần gấp
she drives fast enough to cause an accident
he runs fast enough to fall off
Đặt câu với những từ I,We,They,He,She,My mother,My father.Và viết câu khẳng định,phủ định và nghi vấn.
VD: I go to school every day.
He goes to school every day.
Forn:
Khẳng định: S + be + O/A.
Phủ định: S + be + not + O/A.
Nghi vấn : Be + S + O/A?
1, I go to library everyday
2, We go to school everyday
3,They don't stay up late at night
4,He doesn't go to the club
5,She works in a hospital
6,Does your mother work very hard ?
7,Does your mother go to the stadium every afternoon
Chúc bạn học tốt
Cho 2 ví dụ về bài toán quản lý (khác SGK)? -VD 1: - VD 2 2. Từ 2 ví dụ trên, các em chọn 1 ví dụ và liệt kê ra các chủ thể cần quản lý? Thông tin chi tiết của từng chủ thể để quản lý (Trình bài dưới cấu trúc Bảng)? Chủ thể 1…................................... Chủ thể 2…................................... Chủ thể 3…................................... V...V....
Cho 2 ví dụ về bài toán quản lý (khác SGK)? -VD 1: - VD 2 2. Từ 2 ví dụ trên, các em chọn 1 ví dụ và liệt kê ra các chủ thể cần quản lý? Thông tin chi tiết của từng chủ thể để quản lý (Trình bài dưới cấu trúc Bảng)? Chủ thể 1…................................... Chủ thể 2…................................... Chủ thể 3…................................... V...V
1 / Cách dùng thì quá khứ đơn
2/ Cấu trúc thì quá khứ đơn
3 / VD về câu khẳng định , phủ định và câu hỏi thì quá khứ đơn
4 / Cách dùng thì hiện tại đơn
5 / Cấu trúc thì hiện tại đơn
6/ VD về câu khẳng định , phủ định và câu hỏi thì hiện tại đơn
7/ Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
8 / Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
9/ VD về câu khẳng định , phủ định và câu hỏi thì hiện tại hoàn thành
1/
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend.
She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails.
She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car.
If I were you, I would do it. |
2/
Thể |
Động từ “tobe” |
Động từ “thường” |
Khẳng định |
Khẳng định: S + was/ were
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Khẳng định: S + V-ed
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định |
Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, c |
3/ Câu khẳng định
– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Câu phủ định
– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Nghi vấn
– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
Đặt 3 Vd cho mỗi cấu trúc sau :
1. S + V + adj/adv + enough + to V
2. S + V + adj/adv + enough + for + o + to V
3. enough + N + for
Tìm 3VD với mỗi cấu trúc sau :
1. S + v + adj/adv + enough + to V
=> He did his test carefully enough to get his high marks.
2. S + v + adj/adv + enough + for + O + to V
=> We didn't buy enough food for the party yesterday.
3. enough + N + for
=> I have enough time to finish my test tody.
1. The bottle is full enough to add more
2. My homework is easy enough for me to do
CHO VÍ 2 VÍ DỤ VỀ CÂU PHỦ ĐỊNH KHẲNG ĐỊNH
2 CÂU PHỦ ĐỊNH BÁC BỎ
Phủ định bác bỏ: Không phải, nó chần chần như cái đòn càn!
Cậu ấy tuy không thông mình nhưng lại rất cần cù nên học cũng rất giỏi
Ví dụ của câu phủ định: Ngày mai, mình không đi chơi.; Bố cháu không có nhà
Ví dụ câu khẳng định : Tôi là học sinh.; Mẹ tôi là giáo viên
Ví dụ câu phủ định bác bỏ: Không, nó sun sun như con đỉa.; Cụ cứ nghĩ thế chứ nó có biết gì đâu.
Lấy hộ mình 4 cấu ví dụ trong cấu trúc S+be+adj+toV với ạ.Mình đang cần gấp
Trả lời các câu hỏi sau đây:
Câu 1 : Liệt kê các Động từ ( V ) theo sau là Động Từ nguyên thể ( 12 mẫu trở lên + Cấu trúc ở thể khẳng định , phủ định)
Ví dụ : Can+V/Can not + V
Câu 2 : Liệt kê những động từ , cấu trúc theo sau là Ving ( 12 mẫu trở lên)
Ví dụ : Like + Ving
Câu 3 : Liệt kê những động từ theo sau là to V ( 12 mẫu trở lên)
Ví dụ : Want+ to V
Câu 4 : Phân biệt Đông Từ Quá Khứ và Quá Khứ Phân Từ.
Help me!!!!!!!