cho nguyên tử A bằng 18
tính p, n, e của nguyên tử A
giúp mik nha!!!
thanks........
Bài 1
Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e
a) Tính khối lượng của nguyên tử sắt
b) Tính khối lượng của e trong 1kg sắt
Bài 2
Nguyên tử khối của nguyên tử C bằng 3/4 nguyên tử khối của nguyên tử O, nguyên tử khối của nguyên tử O bằng 1/2 nguyên tử khối của S . Tính khối lượng của nguyên tử O, S
Giúp mik nha mai hok r😊😊😊😊😊😊😊
Bài 1
a) Do khối lượng Fe bằng khối lượng hạt nhân
---> M Fe= 26+30=56đvc
b)1 kg Fe có số mol là : 1000/56 = 125/7 (mol )
1 mol Fe có : 6,02 . 1023 nguyên tử Fe
=> số nguyên tử Fe có trong 1kg Fe là :
125/7 . 6,02 . 1023= 1,075 . 1025 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26e
=> số e có trong 1kg Fe
26 . 1,075 . 1025 = 2, 795 . 1026
mà 1 e nặng 9,1 . 10-31 kg
khối lượng e có trong 1kg Fe là :
2,795 . 1026. 9,1 . 10-31 = 2.54345 . 10-4
= 2,54345 . 10-1 =0,254345.
1 kg Fe chứa 2.54345.10-4kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1.1/2.54345.10-4= 3931.67 kg Fe
__1 kg Fe có số mol là : 1000/56 = 125/7 (mol )
1 mol Fe có : 6,02 . 10^23 nguyên tử Fe
=> số nguyên tử Fe có trong 1kg Fe là :
125/7 . 6,02 . 10^23 = 1,075 . 10^25 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26e
=> số e có trong 1kg Fe
26 . 1,075 . 10^25 = 2, 795 . 10^26
mà 1 e nặng 9,1 . 10^(-31) kg
khối lượng e có trong 1kg Fe là :
2,795 . 10^26 . 9,1 . 10^(-31) = 2.54345 . 10^(-4)
= 2,54345 . 10^(-1) =0,254345.
__1 kg Fe chứa 2.54345*10^(-4) kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1*1/2.54345*10^(-4)= 3931.67 kg Fe
Bài 2:
Ta có :
NTKC = 34NTKO34NTKO
NTKO = 12NTKS=12.32=16(đvc)12NTKS=12.32=16(đvc)
=> NTKC = 34.16=12(đvc)34.16=12(đvc)
Ta có : 12(đvc) = 1,9926.10-23
=> 1(đvc) = 1,9926.10−2312=1,66.10−24(g)1,9926.10−2312=1,66.10−24(g)
=> mO = 16. 1,66.10-24 = 2,656.10-23 (g)
Nguyên tử khối nguyên tử nguyên tố S:S=2.O=2.2.6568e-23=5.3136e-23(g)
Một hợp chất A có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b/ Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A. Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chât bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tử
Nguyên tử canxi có khối lượng riêng bằng 1,55g/cm3, nguyên tử khối của canxi là 40u biết độ đặc khít là 74%. Tính b k nguyên tử canxi theo A°
Giả sử ta có 1 mol Ca ---> mCa = 40 gam.
=> 1 mol Ca có thể tích V = 40/1,55 = 25,8065 (cm3).
Vì độ đặc khít là 74% => V thực tế = 25,8065 . 74/100 = 19,097 (cm3).
=> 1 nguyên tử Ca chiếm thể tích = 19,097/ NA
= 19,097/(6,023. 10^23) = 3,17.10^-23 (cm3).
mà
=> r = 1,963.10^-8 cm
=> r = 0,1963 nm.= 1,963 Ao
cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 5 và kkhông lớn hơn 79
a) Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
b) giả sử các phần tử của tập hợp A được viết theo thứ tự tăng dần . tìm phần tử thứ 12 của A
các bạn giúp mk nha , mk cần gấp . thanks nha
nhớ viết đầy đủ
a. Hãy tính khối lượng bằng gam của một nguyên tử Na, hai nguyên tử canxi.
b. 2,5. 1023 nguyên tử natri; 1,5.1023 phân tử nước có bao nhiêu gam?
SNa=6.1023(ng tử)\(\Rightarrow\) \(n_{Na}=\frac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
mNa=1.23=23 g
SCa=2.1023 (ng tử)\(\Rightarrow n_{Ca}=\frac{2.10^{23}}{6.10^{23}}=\frac{1}{3}\left(mol\right)\)
mCa=\(\frac{1}{3}.40=\frac{40}{3}g\)
b) nNa=\(\frac{2,5.10^{23}}{6.10^{23}}=\frac{5}{12}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=\frac{5}{12}.23=\frac{115}{12}\left(g\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
Bài 1 :cho A ={ 6 ;24;60;.........}
a) Viết A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng
b) tính tổng của 100 phần tử đầu của A
Giúp mk nha .Mai nộp bài rùi .Cảm ơn mn nhiều
Theo mình thì khoảng cách sau gấp đôi khoảng cách trước
VD: 60 - 24 = 36
24 - 6 = 18
36 gấp đôi 18
a. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử ôxi
b. Nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử magiê 0,5 lần
c. Nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử natri là 17 đvC
Tính nguyên tử khối của X, Y, Z. Viết tên nguyên tố, KHHH của nguyên tố đó
a. NTKX = NTKO x 2 = 16 x 2 = 32 (đvC)
Vậy nguyên tử X là lưu huỳnh, KHHH là S.
b. NTKY = NTKMg x 0,5 = 24 x 0,5 = 12 (đvC)
Vậy nguyên tử Y là Cacbon, KHHH là C.
c. NTKZ = NTKNa + 17 = 23 + 17 = 40 (đvC)
Vậy nguyên tử Z là Canxi, KHHH là Ca.
Nguyên tử X nặng gấp tám lần nguyên tử helium. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố nào, viết KHHH của nguyên tố đó. Biết khối lượng của nguyên tử helium là 4
khối lượng nguyên tử X là ≃4.8=32 amu
X thuộc nguyên tố lưu huỳnh
có kí hiệu là S
Bài 1: Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 và có khối lượng là 35. Tìm số hạt proton, nơtron,electron của X
Bài 2: Trong nguyên tử X, tổng số hạt bằng 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16. Tìm số proton và khối lượng của X.
Bài 3: Nguyên tử X có tổng số hạt là 60. Trong đó số hạt nơtron bằng số proton. Tìm nguyên tố X.
Bài 4: Nguyên tử của nguyên tố X đc cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tìm số khối của nguyên tử nguyên tố X
Bạn nào biết giúp mình vs. Mình cần gấp lắm rồi