Hòa tan hết m gam P2O5 vào 0,1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M, thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, thu được 3,54 gam hỗn hợp chất rắn khan. Xác định giá trị của m.
Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là :
A. 21,3 gam
B. 28,4 gam
C. 7,1 gam
D. 14,2 gam
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Ta có: nOH-= 0,2 + 0,3= 0,5 mol →nH2O= 0,5 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4+ 0,2.40 + 0,3.56= 35,4+ 0,5.18 → mH3PO4= 19,6 gam
→ nH3PO4= 0,2 mol→ nP2O5= 0,1 mol (bảo toàn nguyên tố P)→ m= mP2O5= 0,1.142= 14,2 gam
Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 28,4 gam
B. 7,1 gam
C. 14,2 gam
D. 21,3 gam
Cho m gam P2O5 vào 1 lit dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 35,4g hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là :
A. 28,4g
B. 7,1g
C. 14,2g
D. 21,3g
Cho a gam P2O5 vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 17,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của a là
A. 21,3 gam
B. 14,2 gam
C. 3,55 gam
D. 7,1 gam
Đáp án D
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
H3PO4 + (NaOH; KOH) → Muối + H2O
Ta có: n(H2O) = n(OH-) = 0,5. 0,2 + 0,5. 0,3 = 0,25 mol
BTKL: m(H3PO4) = m(Muối) + m(H2O) – m(NaOH) – m(KOH) = 9,8
→ n(H3PO4) = 0,1 → n(P2O5) = 0,05 → a = 7,1 (g)
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chúa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 13,9 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76.
B. 7,10
C. 4,26
D. 2,84
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76
B. 2,13
C. 4,46
D. 2,84
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 1,76
B. 2,13
C. 4,46
D. 2,84
Đặt nP= x mol, nOH- =0,15 mol
TH1: Axit dư, x > 0,15
Dễ thấy chất rắn gồm
(x-0,15)/2 mol P2O5, 0,1 mol NaH2PO4, 0,05 mol KH2PO4
→mrắn= 142. (x-0,15)/2+ 99.0,1+ 136.0,05 > 8,56 gam (Vô lí)
TH2: Kiềm dư, x < 0,15/3= 0,05
Chất rắn gồm: x mol PO43-, 0,15-3x mol OH-, 0,1 mol Na+, 0,05 mol K+
→ mrắn= 95x+ 17. (0,15-3x)+ 23.0,1+ 39.0,05= 8,56 gam
→ x= 0,04
Vậy nP2O5= 0,02 mol→m= 2,84 gam
TH3: Tạo hỗn hợp muối, 0,05 < x< 0,15
Chất rắn gồm:
H2PO4-, HPO42-, PO43- (hai trong 3 gốc này): x mol; K+: 0,05 mol, Na+: 0,1 mol
→mrắn= M.x+ 23.0,1+ 39.0,05
Vì x> 0,05 và M> 95 nên mrắn > 95.0,05+ 2,3+1,95=9 >8,56
→Không thỏa mãn
Đáp án D
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76.
B. 2,13
C. 4,46
D. 2,84
Đáp án D
Giả sử kiềm có công thức chung là MOH (M=(0,1.23+0,05.39)/0,15=85/3)
Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối:
=> MOH dư, phản ứng tạo muối M3PO4.
Đặt nM3PO4=x mol, nMOH=y mol;
180x+136y/3=8,56
3x+y=nMOH=0,15
=> x=0,04, y=0,03.
=> nP2O5=0,04/2=0,02 mol
=> mP2O5=2,84 gam.
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 13,9 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76.
B. 7,10
C. 4,26.
D. 2,84.
Đáp án B
Giả sử dung dịch kiềm có công thức chung là: MOH: 0,15 (mol) với
+ Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối:
Ta thấy
BTNT: P => nP = nMH2PO4 + nM2PO4 = 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol)
=> nP2O5 = ½ nP = 0,05 (mol)
=> mP2O5 = 0,05. 142 = 7,1 (g)