Cho 38,25g BaO tác dụng hoàn toàn với 100g đ H2SO4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 và khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
12.Cho 2,24(l) khí SO2(đktc)tác dụng hết với dung dịch có chứa 12(g) NaOH.Hỏi sau phản ứng thu được muối gì có khối lượng bnhieu?
11.Cho 2,24(l) khí CO2(đktc) tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M.Sau phản ứng thu được muối gì có khối lượng bnhieu?
10.Cho 38,25g BaO tác dụng hoàn toàn với 100g dung dịch H2SO4.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 và khối lượng kết tủa thu đc sau phản ứng
10.Cho 38,25g BaO tác dụng hoàn toàn với 100g dung dịch H2SO4.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 và khối lượng kết tủa thu đc sau phản ứng
nBaO = 38,25\153=0,25(mol)
Pt: BaO + H2SO4 --> BaSO4 + H2O
0,25 mol-> 0,25 mol-> 0,25 mol
C% dd H2SO4 = 0,25×98\100.100%=24,5%
mBaSO4 = 0,25 . 233 = 58,25 (g)
11.
\(n_{CO2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}:n_{NaOH}=1:1\)
\(\Rightarrow\) Tạo muối NaHCO3
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(\Rightarrow n_{NaHCO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaHCO3}=8,4\left(g\right)\)
12.
\(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right);n_{NaOH}=\frac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: \(\frac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}>2\Rightarrow\) NaOH dư
\(\Rightarrow\) Muối thu được là Na2SO3
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Na2SO3}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na2SO3}=0,1.\left(23.2+32+16.3\right)=12,6\left(g\right)\)
) Cho 38,25g BaO tác dụng hoàn toàn với 100g dd H2SO4. Tính nồng độ % của dd H2SO4 và khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O
\(n_{BaO}=\dfrac{38,25}{153}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{BaO}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,25\times98=24,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5}{100}\times100\%=24,5\%\)
The PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaO}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,25\times233=58,25\left(g\right)\)
ptpư: BaO + H2SO4 tạo thành BaSO4 + H2O
số mol BaO là : nBaO=38,25:153=0,25(mol)
số mol của H2SO4 là : nH2SO4 =nBaO= 0,25(mol)
khối lượng H2SO4 là : 0,25.98=24,5(g)
C%H2SO4=24,5:100.100=24,5%
số mol BaSO4 là : nBaSO4= nBaO=0,25(mol)
khối lượng BaSO4 kết tủa là: 0,25.233=58,25(g)
nBaO = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{38,25}{153}\)= 0,25 mol
PTHH: BaO + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + H2
\(\Rightarrow\) n\(_{H_2SO_4}\)= 0,25 mol
\(\Rightarrow\) m\(_{H_2SO_4}\)= n.M = 0,25.98 = 24,5g
\(\Rightarrow\) C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\).100% = \(\dfrac{24,5}{100}\).100% = 24,5%
ta có n\(_{BaSO_4}\)= nBaO = 0,25 mol
\(\Rightarrow\) m\(_{BaSO_4}\)= n.M = 0,25.217 = 54,25g
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ vs 100g dung dịch H2SO4
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng
c) tính dung dịnh h2so4 đã tham gia phản ứng
d) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau phản ứng
Bài này anh có hỗ trợ ở dưới rồi nha em!
nCuO=16/80=0,2(mol)
a) PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,2___________0,2_____0,2(mol)
b) mCuSO4=160.0,2=32(g)
c) KL dung dịch H2SO4 tham gia p.ứ là đề bài cho 100(g)
d) mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
=>C%ddH2SO4= (19,6/100).100=19,6%
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ vs 100g dung dịch H2SO4
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau phản ứng
nCuO=16/80=0,2(mol)
a) PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,2___________0,2_____0,2(mol)
b) mCuSO4=160.0,2=32(g)
c) mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
=>C%ddH2SO4= (19,6/100).100=19,6%
Cho 18,4g hỗn hợp Magie và sắt tác dụng với 100g dung dịch HCL,H2SO4 (tỉ lệ mol 2:1) vừa thu được 11,2 lít khí a. Tính phần trăm khối lượng từng kim loại b. Tính nồng độ C% dung dịch sau phản ứng
cho 4,8g Magie tác dụng với 300g dung dịch H2SO4(loãng) thu được muối magie sunfat và khí hidro.
a. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
b. tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 phản ứng
c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
nMg = 4,8 : 24 = 0,2 mol
a) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Theo tỉ lệ phản ứng => nH2SO4 phản ứng = nMgSO4 = nH2 = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
b)
mH2SO4 phản ứng = 0,2.98 = 19,6 gam
=> C% H2SO4 = \(\dfrac{19,6}{300}.100\text{%}\) = 6,53%
c) mMgSO4 = 0,2.120 = 24 gam.
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
Hòa tan hoàn tàn CuO với 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch A. Cho toàn bộ lượng A phản ứng hòoà toàn với dung dịch NaOH thu được 29,4 gam kết tủa và dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch B
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6\%}{98}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Dung dịch A gồm: CuSO4 và H2SO4 dư
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
Đề có cho dữ kiện gì liên quan đến dd NaOH không bạn nhỉ?
Cho 250 gam dung dịch BaCl 10% tác dụng với 40 gam dung dịch H2SO4 15%.
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm những chất có trong dung dịch sau phản ứng.