Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e,12p,12n.
A) tính khối lượng 1 nguyên tử Mg
B) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng 24,305g. Tính số nguyên tử Mg trong 1(mol) Mg?
cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n.
a) tính khối lượng 1 nguyên tử Mg? khối lượng hạt nhân theo kg, u
b) 1(mol) nguyên tử Mg nặng 24,305(g). tính số nguyên tử Mgcos trong 1(mol) Mg ?
Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n. Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg. 1 mol n.tử Mg nặng 24,305g. Tính số nguyên tử Mg có trong 1 mol Mg
mp = 12. 1,6726.10-27 kg = 20,0712.10-27kg
me = 12.9,1094.10-31kg = 109,3128.10-31kg\(\approx\)0,01093128.10-27kg
mn = 12. 1,6748.10-27 kg = 20,0976.10-27kg
mhn = mp + mn = 40,01688.10-27kg.
mngt= mhn + me \(\approx\) 40,0278.10-27kg.
mngt \(\approx\) mhn
cho biết 1 nguyên tử mg có 12n,12p,12e tính khối lượng 1 nguyên tử mg?khối lượng hạt nhân theo kg,u.
Ai biết giúp vs ạ chiều nay nộp rồiii
Nguyên tử Magie gôm 12p, 12e, 12n.
a. Tính khối lượng electron có trong 1kg Mg
b. Tính khối lượng Mg có trong 1kg electron
Ta có :
Khối lượng của electron trong 1 nguyên tử Magie là :
(9,05 * 10-28) * 12 = 1,086 * 10-26 (g)
Khối lượng của 1 nguyên tử Magie là :
24 * 1,66 *10-24 = 3,984 * 10-23 (g)
Đổi : 1kg = 1000g
=> Trong 1kg Mg có số nguyên tử Mg là :
1000 : 3,984 * 10-23 = 2,51 * 1025(nguyên tử)
=> Khối lượng của electron có trong 1kg Mg là :
(1,086 * 10-26)*(2,51 * 1025) = 0,2725 (g)
1) Cho nguyên tử liti (Li) có 3e, 3p, 4n; nguyên tử magie (Mg) có 12e, 12p, 12n nguyên tử flo (F) có 9e, 9p, 10n. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của chúng. 2) Cho nguyên tố clo có 2 đồng vị là chiếm 75% và chiếm 25%. Hãy tính khối lượng nguyên tử do trung bình 3) Cho nguyên tố đồng có 2 đồng vị và . Biết khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 64, 4 . Tính % các đồng vị
1/ Hòa tan 32,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al vào dung dịch HCl dư, thu được 21,28 lít H2 (đktc). Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng trong hỗn hợp, số nguyên tử nhôm gấp 3 lần số nguyên tử Mg.
2/ Hỗn hợp X chứa a mol N2, b mol O2 và c mol CO2.
a) Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn khí CO2? Tại sao?
b) Tính tỉ lệ a, b, c để hỗn hợp X nặng bằng khí silan SiH4
1. Đặt số mol Mg, Fe, Al lần lượt là a, b, c
24a + 56b + 27c = 32,9 gam (1)
Từ PTHH: nH2 = a + b + 1,5c = 0,95 mol (2)
Số nguyên tử Al gấp ba lần số nguyên tử Mg ➝ nAl = 3nMg hay c = 3a (3)
Từ (1), (2), (3) có hệ ba phương trình ba ẩn
➝ a = 0,1, b = 0,4, c = 0,3
➝ %mMg = 7,295%, %mFe = 68,085, %mAl = 24,62%
2.
a) Phân tử khối của chất nặng nhất trong hỗn hợp: 44 (CO2)
Phân tử khối của chất nhẹ nhất trong hỗn hợp: 28 (N2)
➝ Phân tử khối trung bình của hỗn hợp: 44 > M > 28
➝ Hỗn hợp X nhẹ hơn khí CO2
b) Khối lượng của hỗn hợp: m = 28a + 32b + 44c (gam)
Tổng số mol của hỗn hợp: n = a + b + c (mol)
Phân tử khối của silan: 28 + 4 = 32 (g/mol)
Phân tử khối trung bình của hỗn hợp = (tổng khối lượng)/(tổng số mol)
\(\dfrac{28a+32b+44c}{a+b+c}=32\)
28a + 32b + 44c = 32a + 32b + 32c
Rút gọn: 4a = 12c hay a : c = 3
Vậy cần lấy tỉ lệ mol giữa N2 và CO2 là 3 : 1, lượng O2 lấy bao nhiêu không quan trọng, sẽ thu được hỗn hợp X nặng bằng khí silan
a,Tính khối lượng (theo kg) của 1 nguyên tử mg gồm 12p,12n,12e
b, Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử mg so với khối lượng của toàn nguyên tử
a, mnt= mp+mn+me
Ta có:
m1p= 1.6726*10-27→m12p= 1.6726*10-27*12=2.00712*10-26
m1n=1.6929*10-27→m12n=1.6929*10-27*12=2.03148*10-26 (kg)
m1e=9.11*10-31→m12e=9.11*10-31*12=1.0932*10-29 (kg)
⇒mMg
=2.00712*10-26+2.03128*10-26+1.0932*10-29≃4.04*10-26
b, tính tỉ số
\(\dfrac{m_e}{m_{Mg}}\)≃ \(\dfrac{1.1\cdot10^{-29}}{4.04\cdot10^{-26}}\)=\(\dfrac{11}{40400}\)
mình làm bừa thôi nên ko chắc đúng hay ko nhé
Câu 2: Cho giá trị tuyệt đối về khối lượng nguyên tử của 1 kim loại đồng vị của Mg là 4,4834.10-23g; của Al là 4,8155.10-23g; của Fe là 8,967.10-23g.
a. Tính khối khối, khối lượng mol của Mg, Al, Fe.
b. Tính số p và N trong hạt nhân nguyên tử của các đồng vị trên, biết số thứ tự của Mg, Al, Fe tương ứng là 12,13, 26
Tính khối lượng mol nguyên tử của
4.10-23 nguyên tử Mg