hổn hợp gồm 15,4 g Al2o3 và Cuo ,cho khí H2 đi qua thu được 12g chất rắn .tính % oxti hổn hợp
câu 1:dẫn toàn bộ khí sinh ra qua 12g thới gian thu được 10,8g chất rắn tính nồng độ % lượng cuo than gia phản ứng
câu 2:cho h2 dư qua hỗn hợp Al2O3, MgO, Fe2O3, CuO đun nóng thu được chất rắn. Xác định chất rắn
câu 3: cho 12g CuO qua H2 đun nóng sau phản ứng thu được 10,4g chất rắn. Tính VH2 (đkc) đã tham gia phản ứng
câu 4: cho 0,15g mol FexOy tác dụng với 0,2 mol Al theo phản ứng
Al + FexOy → Al2O3 + Fe
Xác định CTHH của FexOy
Hỗn hợp X gồm A l 2 O 3 , M g O , F e 2 O 3 , CuO. Cho khí H2 dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch dư được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào dung dịch NaOH dư thu được chất rắn F. Chất rắn F gồm
A. C u , A l 2 O 3 , M g O , F e 3 O 4
B. C u
C. C u , M g O
D. C u , M g O , F e 3 O 4
Cho V lít hổn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 , trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc), biết tỷ khối hơi của hổn hợp Y đối với H2 là 6,6. Nếu cho V lít hổn hợp X đi qua dung dịch Brom dư thì khối lượng bình Brom tăng
A. 5,4 gam
B. 2,7 gam
C. 6,6 gam
D. 4,4 gam
Đáp án A
Đặt x, y, y lần lượt là số mol của H2, C2H2, C2H4
MY = 2.6,6 = 13,2 < MC2H2
èY chứa H2 dư (x - 3y mol) và C2H6 (2y mol)
để 14,8g hổn hợp gồm Fe và Cu trong khí O2 ,sau một thời gian thu được 19,2g hổn hợp X gồm CuO , Fe2O3 ,FeO ,Fe3O4 .Hổn hợp X tác dụng vừa đủ với m gam axit HCl . a, viết PTHH. b, tính thể tích khí O2 ( đktc) đã phản ứng. c, tính m
a)
$4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3$
$2Fe + O_2 \xrightarrow{t^o} 2FeO$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
Bảo toàn khối lượng : $m_{O_2} = 19,2 - 14,8 = 4,4(gam)$
$n_{O_2} = \dfrac{4,4}{32} = 0,1375(mol)$
$V_{O_2} = 0,1375.22,4= 3,08(lít)$
b)
Bản chất của phản ứng cho X vào HCl là O trong hỗn hợp X kết hợp với H trong axit tạo thành nước
$2H + O \to H_2O$
$\Rightarrow n_{HCl} = n_H = 2n_O = 0,275(mol)$
$m = 0,275.36,5 = 10,0375(gam)$
Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m
A. 34,8g
B. 18g
C. 18,4 g
D. 26 g
Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chi gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
A. 18g
B. 26g
C. 34,8g
D. 18,4g
Đáp án D
Vì dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất và chất rắn G chỉ gồm một chất nên dung dịch D chứa NaAlO2 và G chứa CuO.
1. Dẫn khí H2 đi qua a gam hỗn hợp A gồm MgO, CuO,Fe3O4, Al2O3 đun nóng, thu được b gam hỗn hợp các chất ở trạng thái rắn( hỗn hợp B).Khí và hơi nước thoát ra được dẫn vào bình đựng dung dịch
PTHH: H2+ CuO-> Cu +H2O
4H2+ Fe3O4-> 3Fe +4H2O
khối lượng bình tăng=c =m(H2O)
n(H2)=n(H2O) = c/18 (mol)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có
mH2+ mA=mB+mH2O
<=> 2.c/18 +a=b+c
<=> a=b +8c/9
H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng c gam. Viết các PTHH có thể xảy ra và lập biểu thức giữa a,b,c
Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, sau phản ứng chất rắn thu được gồm:
A. Al và Cu
B. Cu, Al và Mg
C. Cu, Fe, Al2O3 và MgO
D. Cu, Fe, Al và MgO
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
A. Cu, Al, Mg
B. Cu, Al, MgO
C. Cu, Al2O3, Mg
D. Cu, Al2O3, MgO