Nguyên tử X có electron cuối cùng điền vào lớp M, ở trạng thái cơ bản có 3 electron độc thân. Điều nhận định nào sau đây đúng?
A. X ở chu kì 4, nhóm VB
B. X ở chu kì 3, nhóm IIIA
C. X ở chu kì 3, nhóm VA
D. X ở chu kì 4, nhóm VIIB
Nguyên tử X có electron cuối cùng điền vào lớp M, ở trạng thái cơ bản có 3 electron độc thân. Điều nhận định nào sau đây đúng?
A. X ở chu kì 4, nhóm VB
B. X ở chu kì 3, nhóm IIIA
C. X ở chu kì 3, nhóm VA
D. X ở chu kì 4, nhóm VIIB
Đáp án : C
Lớp M có n = 3. X có 3 e độc thân ở trạng thái cơ bản
=> Cấu hình e : 1s22s23s23p3
=> X ở chu kỳ 3 , nhóm VA
Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra? *
A. Từ màu này chuyển sang màu khác
B. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng
C. Từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơi
D. Từ trạng rắn chuyển sang trạng thái hơi
Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra? *
A. Từ màu này chuyển sang màu khác
B. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng
C. Từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơi
D. Từ trạng rắn chuyển sang trạng thái hơi
Khi một người mắt tốt quan trong trạng thái không điều tiết một vật ở rất xa qua kính thiên văn, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng tổng tiêu cự hai kính
B. Ảnh qua vật kính nằm đúng tại tiêu điểm vật của thị kính
C. Tiêu điểm ảnh của thị kính trùng với tiêu điểm vật của thị kính
D. Ảnh của hệ kính nằm ở tiêu điểm vật của vật kính
Đáp án D. Vì khi quan sát trong trạng thái không điều tiết của người mắt tốt thì ảnh phải ở vô cực
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì dùng chất nào sau đây để khử độc thủy ngân?
A. Bột lưu huỳnh.
B. Bột than.
C. Nước.
D. Bột sắt.
Đáp án A
Thủy ngân phản ứng với lưu huỳnh ở ngay nhiệt độ thường.
Hg + S → HgS.
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì dùng chất nào sau đây để khử độc thủy ngân?
A. Bột lưu huỳnh
B. Bột than.
C. Nước
D. Bột sắt.
Đáp án A
Thủy ngân phản ứng với lưu huỳnh ở ngay nhiệt độ thường.
Hg + S → HgS.
Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,6AA : 0,4aa
A. 0,6AA : 0,4aa
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn:
A. (C17H31COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C17H33COO)3C3H5
D. C2H5OH
Chọn đáp án B
Ôn lại tính chất vật lí của chất béo:
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no → là chất rắn ở nhiệt độ thường.
⇒ đáp án thỏa mãn yêu cầu là đáp án B.
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn:
A. (C17H31COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C17H33COO)3C3H5
D. C2H5OH
Chọn đáp án B
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no → là chất rắn ở nhiệt độ thường
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn:
A. (C17H31COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. C17H33COOH.
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C17H33COO)3C3H5
D. C2H5OH
Đáp án B
(C17H35COO)3C3H5 là chất rắn do là chất béo của axit béo no.
3 chất còn lại là các chất lỏng ở điều kiện thường