Cho PTHH: CaCO3 ____to___> CaO + CO2
a. Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 3,92 g CaO?
b. Sau phản ứng thu được 5,6 lít CO2 ( ở đktc) thì cần bao nhiêu g CaCO3 phản ứng?
Cho PtHH sau CaCO3 cần dùng để điều chế được 3,92 g CaO
A, Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 3,92g CaO
B, Sau phản ứng thu được 5,6l CO2 đktc thì cần bao nhiêu g CaCO3 phản ứng
CaCO3 ----->CaO +CO2
a) Ta có
n\(_{CaO}=\frac{3,92}{56}=0,07\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{CaCO3}=n_{CaO}=0,07\left(mol\right)\)
m\(_{CaCO3}=0,07.100=7\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2.
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?
b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.
a) nCaO = = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)
VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO2 = = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)
mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)
Có PTHH sau : CaCo3 =to=>CaO + Co2
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCo3 để điều chế được 11,2g CaO ?
b) Muốn điều chế 7g Cao cần dùng bao nhiêu gam CaCo3 ?
c) Nếu có 3,5 mol CaCo3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít Co2 (đktc) ?
d) Nếu thu được 13,44 lít Co2 ở đktc thì được bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?
a) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)
c) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=3,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=3,5.22,4=78,4\left(lít\right)\)
d) \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2.
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?
b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Phương trình hóa học CaCO\(_3\) → CaO + CO\(_2\).
a) nCaO = \(\frac{11,2}{56}\) = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO\(_3\) = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = \(\frac{7}{56}\) = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO\(_3\) = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO\(_3\) = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO\(_2\) = nCaCO\(_3\) = 3,5 (mol)
VCO\(_2\) = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO\(_2\) = \(\frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO\(_3\) = nCO\(_2\) = 0,6 (mol)
mCaCO\(_3\) = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)
#shin
PTHH : CaCO3 --> Cao + CO2
a, nCaO = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nCaO = nCaCO3 = 0,2 mol
Vậy : Cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế đc 11,2 g CaO
b, Mấy câu sau dễ tự làm
có PTHH sau CaCO3->CaO+CO2
a, nếu có 30 gam CaCO3 phản ứng thì thu dược bao nhiêu gam CaO và bao nhiêu lít CO2(đktc)
b,để thu được 0,3 mol CaO cần bao nhiêu gam CaCO3 phản ứng? Thể tích CO2 thu được(đktc) là bao nhiêu lít?
c, Nếu thu được 33,6 lít CO2(đktc) thì khối lượng chất rắn ttham gia phản ứng, khối lượng chất rắn tạo thành là bao nhiêu gam
Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}\)
a) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CO_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
b) Tương tự câu a
c) \(n_{CO_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CaCO_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=1,5\cdot100=150\left(g\right)\\m_{CaO}=1,5\cdot56=84\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a. \(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
- Cứ 1 mol CaCO3 sẽ tạo ra 1 mol CaO và 1 mol CO2.
=> 0,3 mol CaCO3 sẽ tạo ra 0,3 mol CaO và 0,3 mol CO2.
\(m_{CaO}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
cho pthh caco3 h2c2o + co a. cần bao nhiêu g caco3 ,để điều chế m2ycao b. muốn điều chế 7gcao cần dùng bao nhiêu g caco3 ? c. nếu thu được 2,479 lít co2 cần bao nhiêu g chất rắn tham gia và tạo thành sau giá
a. m2ycao là gì vậy bạn
\(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125mol\\ CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\\ n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125mol\\ m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5g\\ c.n_{CO_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}=0,1mol\\ m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\\ m_{CaO}=0,1.56=5,6g\)
Bài 2: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được CaO và CO2. a. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc b. Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng
nCaCO3=10/100=0,1 mol
CaCO3 →CaO + CO2 (đk to)
0,1 0,1 0,1 mol
VCO2=0,1.22,4=2,24 l
mCaO=0,1.56=5,6 g
a, PTHH: CaCO3---> CaO+ CO2
Ta có nCaCO3=10/100=0,1mol
theo PTHH ta có nCO2=nCaCO3=0,1mol
=> VCO2=0,1.22,4=2,24 lít
b, Theo PTHH ta có : nCaO= nCaCO3=0,1mol
=> mCaO=0,1.56=5,6g
Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2).
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng.
a, CaCO3 --t0--> CaO + CO2
b, Ta có nCO2= 5,6/22,4=0,25 = nCaCO3
=> mCaCO3= 0,25.100=25 g
c, nCaO = nCO2=0,25
=> mCaO= 0,25.56=14 g
a, PTHH : CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO+CO2
b,n CaCO3= n CO2 =\(\frac{5,6}{22,4}\)= 0,25 g
=>m CaCO3 = 0,25.100 = 0,5g
c, m CaO= 0,25. 56 = 14 ( g)
Cho 20 g CaCO3 tác dụng với 400ml dung dịch CH COOH.
a). Viết phương trình hóa học xảy ra.
b). Tính thể tích CO2 thu được (đktc CO )
c.) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
d) Để điều chế lượng CH3COOH ở trên ta cần dùng bao nhiêu gam butan C.Ho. Biết hiệu suất là 50%.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\\ b,n_{CO_2}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,2.158=31,6\left(g\right)\\ d,C_4H_{10}+\dfrac{5}{2}O_2\rightarrow2CH_3COOH+H_2O\\ n_{C_4H_{10}\left(LT\right)}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{C_4H_{10}\left(TT\right)}=0,2:50\%=0,4\left(mol\right)\\ m_{C_4H_{10}\left(tt\right)}=58.0,4=23,2\left(g\right)\)