ở một loài thực vật, hoa đỏ là tính trạng trội ht so với hoa vàng. cho cay hoa dỏ lai với cây hoa vàng được f1. cho f1 tự thuwh phấn được f2
lập sơ đò lai từ p đến f2
Ở một loài thực vật hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa vàng các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng vàng được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau
a lập sơ đồ lai từ P đến F2
b Làm thế nào để biết được cây hoa đỏ ở F2 là thuần chủng hay không thuần chủng
Ở 1 loài thực vật hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so vs hoa vàng. Cho cây hoa đỏ giao phấn vs nhau cây hoa vàng thu đc F1 rồi cho F1 giao phấn vs nhau.
a, Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b, Làm thế nào để biết cây hoa đỏ ở F2 là thuần chủng hay không thuần chủng? Giải thích, lập sơ đồ lai minh họa.
a.
TH1:
P: AA x aa
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: 1A : 1a x 1A : 1a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
TH2:
P: Aa x aa
GP: 1A : 1a x 1a
F1: 1Aa : 1aa
F1 x F1: Aa x aa
GF1: 1A : 1a x 1a
F2: 1Aa : 1aa
b.
Để biết hoa đỏ có thuần chủng hay không ta đem lai phân tích
- Nếu phép lai phân tích ra 100% hoaa đỏ -> thuần chủng
- Nếu phép lai phân tích ra 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng -> dị hợp
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở đời F2?
Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P
Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn
Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn C.
P: đỏ tc x trắng
F1: 100% hoa đỏ
F1 tự thụ
F2: 3 đỏ : 1 trắng
Tính trạng đơn gen, A đỏ >> a trắng
P: AA x aa
F1: Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Các phép lai xác đinh được kiểu gen của hoa đỏ ở F2 là: 2, 3, 4
Ở đậu Hà Lan cho giao phấn giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2. Biết rằng hoa đỏ là trội so với hoa trắng a. Hãy viết sơ đồ lai có thể từ P đến F2 b. Cho cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 lai với cây hoa trắng. Hãy cho biết bản chất của phép lai nào là phép lai gì? Biết rằng tính trạng của màu hoa do một gen quy định
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
P: đỏ tc x trắng
F1 : 100% hoa đỏ
F1 tự thụ
F2 : 3 đỏ : 1 trắng
Tính trạng đơn gen, A đỏ >> a trắng
P : AA x aa
F1 : Aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
Các phép lai xác đinh được kiểu gen của hoa đỏ ở F2 là : 2,3,4
1 sai vì cây hoa đỏ F1 có kiểu gen đồng hợp AA, do đó đời con sinh ra là 100% hoa đỏ A-
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn C
P: AA x aa
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1 AA: 2 Aa: 1aa (3 đỏ: 1 trắng)
Để xác định KG hoa đỏ ở F2, có thể dùng:
(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn. à đúng, nếu đời con đồng tính à AA; nếu đời con phân tính à Aa
(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1. à đúng,
AA x Aa à 100% đỏ
Aa x Aa à 3 đỏ: 1 trắng
(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P. à đúng
AA x aa à 100% đỏ
Aa x aa à 1 đỏ: 1 trắng
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
P: AA x aa
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1 AA: 2 Aa: 1aa (3 đỏ: 1 trắng)
Để xác định KG hoa đỏ ở F2, có thể dùng:
(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn. à đúng, nếu đời con đồng tính à AA; nếu đời con phân tính à Aa
(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1. à đúng,
AA x Aa à 100% đỏ
Aa x Aa à 3 đỏ: 1 trắng
(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P. à đúng
AA x aa à 100% đỏ
Aa x aa à 1 đỏ: 1 trắng
Ở một lòai thực vật, cho cây F1 hoa đỏ lai với cây hoa vàng được F2 phân li theo tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ: 4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Sơ đồ lai của F1 là:
A. AaBb x AaBB.
B. AaBb x aabb.
C. AaBb x aaBb.
D. AaBb x AABb.
Số tổ hợp giao tư là : 8 = 4 x 2 => Một bên chỏa 2 giao tử và một bên cho ra 4 giao tử
Cây hoa đỏ cho ra 4 giao tử có kiểu gen AaBb
Cây hoa vàng cho ra 2 giao tử
Có trường hợp A và C , D giống nhau , nhưng loại A và D vì hay bên bố mẹ cùng kiểu hình
Đáp án C
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận:
A.Kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập.
D.kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập.