Giới động vật từ khi được ….…(1)……. đã có cấu tạo thường xuyên thay đổi theo hướng thích nghi với những thay đổi của….(2) … …….sống. Các loài động vật đều có quan hệ ………(3)……. với nhau. Lưỡng cư cổ bắt nguồn từ ……….(4)……………….
Chọn từ thích hợp điền vào ô trống.
Giới động vật từ khi được ….…(1)……. đã có cấu tạo thường xuyên thay đổi theo hướng thích nghi với những thay đổi của….(2) … …….sống. Các loài động vật đều có quan hệ ………(3)……. với nhau. Lưỡng cư cổ bắt nguồn từ ……….(4)……………….
1. Hình thành
2. Điều kiện
3. Họ hàng
4. Cá vây chân cổ
1 hình thành
2 điều kiện
3 họ hàng
4 cá vây chân cổ
Trả lời:
Giới động vật từ khi được ….…(1)Hình thành……. đã có cấu tạo thường xuyên thay đổi theo hướng thích nghi với những thay đổi của….(2) Điều kiện… …….sống. Các loài động vật đều có quan hệ ………(3)…Họ hàng…. với nhau. Lưỡng cư cổ bắt nguồn từ ……….(4)……Cá vây chân cổ………….
Chọn từ thích hợp điền vào ô trống.
Giới động vật từ khi được ….…(1)……. đã có cấu tạo thường xuyên thay đổi theo hướng thích nghi với những thay đổi của….(2) … …….sống. Các loài động vật đều có quan hệ ………(3)……. với nhau. Lưỡng cư cổ bắt nguồn từ ……….(4)……………….
1. Hình thành
2. Điều kiện
3. Họ hàng
4. Cá vây chân cổ
Giới động vật từ khi được… (1)hình thành……. đã có cấu tạo thường xuyên thay đổi theo hướng thích nghi với những thay đổi của….(2) …điều kiện sống ….. Các loài động vật đều có quan hệ ………(3)họ hàng…. với nhau. Lưỡng cư cổ bắt nguồn từ ……….(4)cá vây chân cổ >……………….
Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin sai về quan niệm tiến hóa của Đacuyn?
(1) Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì nó là đơn vị tồn tại thực trong tự nhiên và là đơn vị sinh sản.
(2) Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(3) Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
(4) Tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
(5) Cơ chế làm biến đổi loài thành loài khác là do mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan.
(6) Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Các quan niệm 2, 3, 6 là các quan niệm tiến hóa của Đacuyn
Các quan niệm 5, 6 là quan niệm tiến hóa của Lamac
(1) là quan niệm của tiến hóa hiện đại
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quan niệm tiến hóa hiện đại
(1) Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường
(2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liêu của quá tình tiến hóa
(3) Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được
(4) Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể đã được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
(5) Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Các phát biểu đúng là : (1) , (4), ( 5)
1- Khi điều kiện môi trường không thay đổi thì chọn lọc tự nhiên vẫn tác động đến quần thể - sai
2 – chỉ có biến dị di truyền mới là nguyên liệu của tiến hóa
3- Thường biến không di truyền được – sai
4 – Đúng
5- Đúng
Đáp án D
Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.
(2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn
(3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng
(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao.
(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án D
Các phát biểu đúng: (1), (2), (4).
Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:
I. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.
II. CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn
III. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng
IV. CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Chọn đáp án A
I đúng.
II đúng.
III sai, các cá thể cùng sống trong 1 khu vực địa lí nhưng nếu chúng sống trong các điều kiện sinh thái khác nhau thì CLTN vẫn diễn ra theo các hướng khác nhau.
IV đúng, do vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh, hệ gen đơn bội nên 1 alen có trội hay có hại được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Vậy các ý đúng là: I, II, IV.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:
I. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.
II. CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn
III. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng
IV. CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Chọn đáp án A
I đúng.
II đúng.
III sai, các cá thể cùng sống trong 1 khu vực địa lí nhưng nếu chúng sống trong các điều kiện sinh thái khác nhau thì CLTN vẫn diễn ra theo các hướng khác nhau.
IV đúng, do vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh, hệ gen đơn bội nên 1 alen có trội hay có hại được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Vậy các ý đúng là: I, II, IV.
Có bao nhiêu nhận xét về CLTN dưới đây là đúng?
(1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ có vai trò sàng lọc, đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi và giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
(2) CLTN đào thải alen trội sẽ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nhanh hơn so với đào thải alen lặn.
(3) Các cá thể cùng loài, sống trong 1 khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy biến dị theo một hướng duy nhất.
(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao.
(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khỏi quần thể.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:
(1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.
(2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn
(3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng
(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao.
(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án A
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai, các cá thể cùng sống trong 1 khu vực địa lí nhưng nếu chúng sống trong các điều kiện sinh thái khác nhau thì CLTN vẫn diễn ra theo các hướng khác nhau.
(4) đúng, do vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh, hệ gen đơn bội nên 1 alen có trội hay có hại được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
(5) sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, từ đó tác động kiểu gen.
Vậy các ý đúng là: (1), (2), (4).