Tính nồng độ phần trăm của dd thu được trong các trường hợp sau:
a. Hoà tan 15g NaCl vào 150g nước
b.Hoà tan 25g KNO3 trong 225g nước
c.Hoà tan tan 150g CuSO4 trong 350g nước
Câu 1: Hòa tan 5g muối ăn vào nước thu được 250g dung dịch. Tính: a) Tính khối lượng nước dùng để hòa tan b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Câu 2: Hoà tan 15g CuSO4 vào nước thu được dung dịch CuSO4 5%, tính khối lượng dung dịch CuSO4 và khối lượng nước dùng để pha chế - Dạ mọi người giúp em với ạ, mai là em nộp bài rồi mà ko biết làm ạ, cầu xin m.n đó ạ 😭😭
1
\(a)m_{H_2O}=250-5=245g\\b )C_{\%NaCl}=\dfrac{5}{250}\cdot100=2\%\)
\(2\\ m_{ddCuSO_4}=\dfrac{15.100}{5}=300g\\ m_{H_2O}=300-15=285g\)
Câu 1:
a, Ta có: m dd = m chất tan + mH2O ⇒ mH2O = 250 - 5 = 245 (g)
b, \(C\%_{NaCl}=\dfrac{5}{250}.100\%=2\%\)
Câu 2:
Ta có: \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15}{m_{ddCuSO_4}}.100\%=5\%\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4}=300\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 300 - 15 = 285 (g)
1.Điều chế khí oxi bằng cách nung 31,6g Thuốc tím (KMnO4)
a.Viết PTHH
b.Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc.
2.Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa khí oxi vừa đủ.
a.Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng trên.
b.Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
3.Cho nhôm phản ứng hoàn toàn với dd axit clohiđric sinh ra 6,72l khí hidro (đktc).
a.Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
b.Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành.
4.Đốt cháy hoàn toàn khí hidro trong bình chứa khí oxi thấy có 10,8g hơi nước được tạo thành.
a.Viết PTHH của phản ứng trên.
b.Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng.
c.Cũng lượng khí hidro ở trên dẫn qua 24g Đồng (ll) oxit nung nóng thì sau phản ứng thu được bao nhiu gam Đồng.
5.Hãy tính:
a)Khối lượng chất tan KOH trong 2l dd KOH 0,4M.
b)Nồng độ mol của 73g HCL trong 700ml dd.
6)Tính nồng độ phần trăm của dd thu được trong các trường hợp sau:
a.Hoà tan 15g NaCL vào 150g nước.
b.Hoà tan 25g KNO3 trong 225g nước.
c.Hoà tan 150g CuSO4 trong 350g nước.
Bài 1:
n KMnO4 = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(mol\right)\)
P.tr :
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
2...................................................1
0,2mol \(\rightarrow\) 0,1mol
Thể tích khí oxi thu được là :
V O2 = n.22,4 =0,1.22,4=2,24(l)
Bài 2:
n P =\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
P.tr: 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4......5.............2
0,2\(\rightarrow\)0,25 \(\rightarrow\)0,1
a)Thể tích khí oxi cần dùng là:
VO2= n.22,4= 0,25.22,4=5,6(l)
b)Khối lượng sản phẩm thu được là:
m P2O5=n.M= 0,1.143=14,3(g)
Bài 3
n H2= \(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
P.tr:
Al + 3HCl \(\rightarrow AlCl_3+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)
1........3.............1..............\(\dfrac{3}{2}\)
0,2 0,6 0,2 0,3
Khối lượng nhôm tham gia phản ứng là:
m Al= n.M= 0,2 . 27 =5,4(g)
Khối lượng muối nhôm clorua tạo thành là:
mAlCl3= n.M = 0,2. 133,5=26,7(g)
Bài 4:
a) và b)
n H2O = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
P.tr: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
2........1............2
0,6 0,3 0,6
Thể tích oxi tham gia phản ứng là:
V O2 = n.22,4= 0,3.22,4=6,72(l)
c)
n Cu= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{24}{64}=0,375\left(mol\right)\)
P.tr: CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
1........1.......1...........1
0,375..0,375..0,375..0,375
vì 0,375<0,6(n Cu < n H2 )
\(\rightarrow\) n H2dư: 0,6- 0,375 =0,225 mol
Khối lượng Cu thu được là:
m Cu = n.M= 0,375.64=24(g)
Bài 1:
a) Số mol KMnO4 là:
nKMnO4 = m/M = 31,6/158 = 0,2 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2↑
-----------0,2-------------------------------------0,1--
b) Thể tích O2 thu được ở đktc là:
VO2 = 22,4.n = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Vậy ...
Bài 2:
a) Số mol P là:
nP = m/M = 6,2/31 = 0,2 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -t0-> 2P2O5
----------0,2--0,25---------0,1--
Thể tích O2 cần dùng ở đktc là:
VO2 = 22,4.n = 22,4.0,25 = 5,6 (l)
b) Khối lượng sản phẩm tạo thành là:
mP2O5 = n.M = 0,1.148 = 14,8 (g)
Vậy ...
Một tinh thể CuSO4.nH2O có hàm lượng nước kết tinh là 36%. Hoà tan x gam CuSO4.nH2O vào y gam nước thu được 150g dd A nồng độ 8% a-Tính giá trị n, x và y . b-Nếu thêm vào ddA trên 50g tinh thể trên nữa thi được ddB nồng độ mấy %
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch: VD; + Hòa tan 20 g NaOH vào 150g nước. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. + Tính nồng độ phần trăm của 150 g dung dịch NaCl có chứa 50 g NaCl. - phân loại, gọi tên các hợp chất : oxi, axit, bazo, muối: Vd: Gọi tên và phân loại các chất sau: CaO, CuO, HCl, H3PO4, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2, CaCO3, CuSO4, NaCl. - bài toán xác định lượng chất dư khi 2 chất phản ứng với nhau: vd: Cho 26 gam kẽm vào dung dịch chứa 36,5 gam axit clohiđric (HCl). a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? b) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư là bao nhiêu gam? c) Tính thể tích chất khí H2 sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ? - tính chất hóa học của hidro oxi, điều chế oxi, hidro - cách nhận biết axit, bazo băng quì tím - Tính chất hóa học của nước.
Cho biết khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, nồng độ % trong các trường hợp sau: a) Hoà tan 20g NaCl vào 60g nước b) Hoà tan 9,4g K2O vào 90,6g nước thu được dung dịch KOH
\(a.\)
\(m_{NaCl}=20\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaCl}}=20+60=80\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{20}{80}\cdot100\%=25\%\)
\(b.\)
\(m_{K_2O}=9.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{K_2O}=\dfrac{9.4}{94}=0.1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1.....................0.2\)
\(m_{KOH}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{dd_{KOH}}=9.4+90.6=100\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{11.2}{100}\cdot100\%=11.2\%\)
a, Khối lượng chất tan : 20g
Khối lượng dung dịch : 20 + 60 = 80g
Nồng độ : C% = 25%
b, K2O + H2O -> 2KOH
..0,1.......................0,2....
- Khối lượng chất tan = mKOH = 11,2g
Khối lượng dung dịch = 100g
- Nộng độ : C%KOH = 11,2%
a)
\(m_{chất\ tan} = m_{NaCl} = 20(gam)\\ m_{dd} = 20 + 60 = 80(gam)\\ C\%_{NaCl} = \dfrac{20}{80}.100\%= 25\%\)
b)
\(n_{K_2O} = \dfrac{9,4}{94} = 0,1(mol)\\ K_2O + H_2O \to 2KOH\\ n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,2(mol)\\ m_{chất\ tan} = m_{KOH} = 0,2.56 = 11,2(gam)\\ m_{dd} = 9,4 + 90,6 = 100(gam)\\ C\%_{KOH} = \dfrac{11,2}{100}.100\% = 11,2\%\)
hoà tan 50g NaOH trong 150g nước thu được dung dịch A tính nồng độ% của dung dịch A
1.Tính nồng độ hòa tan mol trong các dd sau:
a. Hòa tan 0,5 mol CaCl2 trong 2,5 lít dd
b. Hòa tan 13,92g K2SO4 trong 4 lít dd
2.Tính khối lượng chất tan có trong các dd sau:
a. 1,5 lít dd Na2CO3 0,5M
b. 150 ml dd NaCl2 0,8M
3.Tính nồng độ phần trăm của các dd sau:
a. Hòa tan 32g đường thành 150g dd
b. Hòa tan 25g NaCl vào 120g nước
4. Tính khối lượng và số mol chất tan có trong mỗi dd sau:
a. 25g dd MgCl2 4%
b. 294g dd H2SO4 15%
Mình làm nhanh câu 1 ,2 trước ,mình buồn ngủ rồi
Câu 1:
a) \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2\left(M\right)\)
b) nK2SO4=m/M=13,92/174=0,08(mol)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,08}{4}=0,02\left(M\right)\)
Câu 2:a) n=CM.V=0,5.1,5=0,75(mol)
=> m=n.M=0,75.106=79,5(g)
b) 150 ml =0,15 lít
n=CM.V=0,8.0,15=0,12(mol)
=>m=n.M= 0,12.94=11,28(g)
C1:a)Cm=n/v=0,5/2.5=0.2(M)
b)n=13,92/174=0.08(mol)
Cm=n/v=0.08/4=0.02(M)
C2:Mk ko làm được chắc đb sai phải thay M thành %
C3:a)C%=mct/mdd*100%=32/150*100=64/3(%)
b)Tương tự C%=25/145*100=500/29(%)
Vì H2O là dm do đó mdd=25+120=145(g).
C4:a)Áp dụng tiếp công thức bài 3 ta có:
mct=4/100*25=1(g)
nct=1/95(mol)
b)Tương tự:mct=15/100*294=44,1(g)
nct=44,1/98=0,45(mol).
KLTL nha bạn:::>>>tick hộ mk nha
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
VD; + Hòa tan 20 g NaOH vào 150g nước. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
\(C\%_{ddNaOH\left(thu.được\right)}=\dfrac{20}{20+150}.100\%\approx11,765\%\)
a,tính khối lượng NaCl có trong 150g dung dịch NaCl 2,5%
b,hòa tan 1,5 mol cuso4 vào nước thu đc 0.75 l dd. tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
a) mNaCl=(mdd.C%)/100%=(150.2,5)/100=3,75(g)
b)Cm=nct/Vdd = 1,5/0,75=2(M)
a) mNaCl= 150. 2,5%= 3,75( g)
b) CM CuSO4= 1,5/ 0,75= 2M
a) mNaCl = \(\dfrac{150.2,5}{100}\) = 3,75%
b) CM = \(\dfrac{1,5}{0,75}\) = 2M