Bác 5 dùng kính lúp để soi 1 vật nhỏ thì thấy ảnh của vật đó trong kính lúp lớn gấp 5lần vật và kính đặt cách mắt là 40cm.tính tiêu cự của kính*coi khoảng cách giữa thể thủy tinh và màng lưới k đáng kể*
Vật sáng AB cách màn 150cm. Trong khoảng giữa vật và màn ảnh, ta đặt một thấu kính hội tụ L coi như song song với AB. Di chuyển L dọc theo trục chính, ta thấy có hai vị trí của L để ảnh hiện rừ nột trờn màn. Biết hai vị trí đó cách nhau 30 cm, tiêu cự của thấu kính là
A. 60cm
B. 30cm
C. 32cm
D. 36cm
Vật sáng AB cách màn 150cm. Trong khoảng giữa vật và màn ảnh, ta đặt một thấu kính hội tụ L coi như song song với AB. Di chuyển L dọc theo trục chính, ta thấy có hai vị trí của L để ảnh hiện rừ nột trờn màn. Biết hai vị trí đó cách nhau 30 cm, tiêu cự của thấu kính là
A. 30cm
B. 36cm
C. 60cm
D. 32cm
Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính lúp có tiêu cự 10cm trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Biết rằng mắt người đó có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 24cm và kính đặt sát mắt. Số bội giác của kính lúp là
A. 4,5
B. 3,4
C. 3,5
D. 5,5
Đáp án B
Khi ngắm chừng ở điểm cực cận, mắt thấy ảnh ảo tại điểm cực cận của mắt => d’ = -OCc = - Đ = -24cm
Sử dụng công thức thấu kính ta có:
Trong giờ thực hành để đo tiêu cự f của một thấu kính hội tụ một học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ AB và một màn ảnh (vuông góc với trục chính). Học sinh này đặt vật AB cách màn ảnh 180cm. Trong khoảng AB và màn chỉ tìm được 1 vị trí đặt thấu kính cho ảnh của AB rõ nét trên màn ảnh. Tiêu cự f của thấu kính là
A. 60cm
B. 22,5cm
C. 45cm
D. 90cm
Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước một màn M. Giữa vật và màn có một thấu kính hội tụ O tiêu cự f1 và một thấu kính phân kì L tiêu cự 10cm. Giữ vật và màn cố định, rồi dịch chuyển hai thấu kính, người ta tìm được một vị trí của O và một tính chất đặc biệt là: dù đặt L ở trước hay ở sau O và cách O cùng một khoảng l=30cm, thì ảnh của AB vẫn rõ nét trên màn. Khi L ở ngay trước O ( nghĩa là ở giữa AB và O) thì ảnh có độ cao h1=1,2cm và khi L ở sau O thì ảnh có độ cao h2 = 4,8cm. Hãy tính:
a. Tiêu cự f1 của thấu kính hội tụ O.
b. Khoảng cách từ thấu kính O đến vật và màn.
Ủa, sao đang vật lý 12 giờ lại nhẩy sang vật lý 11 vậy bạn?
đặt vật ab vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự 8 cm. vật AB đặt cách thấu kính 12 cm.biết vật AB cao 1 cm,tính độ cao của ảnh A'B' và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cách kính 100 cm. Ảnh của vật
A. ngược chiều và bằng 1/3 vật.
B. cùng chiều và bằng 1/4 vật
C. cùng chiều và bằng 1/3 vật.
D. ngược chiều và bằng 1/4 vật
Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cách kính 100 cm. Ảnh của vật
A. cùng chiều và bằng 1/3 vật
B. ngược chiều và bằng 1/4 vật
C. ngược chiều và bằng 1/3 vật
D. cùng chiều và bằng 1/4 vật
một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ sao cho điểm B nằm trên trục chính và cách quang tâmcủa thấu kínhmột khoảng OB=a. Nếu dịch chuyển vật lại gần hay ra xa thấu kinh một khoảng b=5 thì đèu đượcảnh có đọ cao bằng 3 lần vật. trong đó, có một ảnh cùng chiềuvà một ảnh ngược chiều với vật.
a) vẽ hình
b)tính a và tiêu cự f của thấu kính