để đưa 1 vật nặng 1 tạ ng ta dùng 1 hệ thông fa lăng gồm 1 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định thì đoạn dây phải kéo là 6 m
a. bỏ qua ms tính độ cao để đưa vật lên và độ lớn của lực
b. nếu hiệu suất của hệ thống là 80% tính độ lớn lực ma sát
Dùng hệ thống gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc đôngj để kéo 1 vật nặng lên cao 5m.
a/ Tính chiều dài đoạn dây phải kéo
b/ Biết độ lớn lực kéo là 400N, tính công của lực kéo
c/ Hiệu suất ròng rọc là 75%. Tính trọng lượng của vật
a, vì sử dụng hệ thống gồm 1 ròng rọc động nên sẽ thiệt 2 lần về đường đi tức quãng đường sợi dây kéo:
\(s=2.h=2.5=10m\)
b, công của lực kéo:
\(A_{tp}=F.s=400.10=4000J\)
c, hiệu suất của ròng rọc:
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%=75\%\Leftrightarrow\dfrac{A_{ci}}{4000}.100\%=75\%\Leftrightarrow A_{ci}=3000J\)
trọng lượng của vật:
\(P=\dfrac{A_{ci}}{h}=\dfrac{3000}{5}=600N\)
Bài 6: Để đưa vật có khối lượng 2 yến lên cao, người ta sử dụng ròng rọc cố định. Tính lực cần thiết để đưa vật lên đều (bỏ qua ma sát giữa sợi dây và ròng rọc, bỏ qua khối lượng của ròng rọc).
Bài 7: Người ta dùng một hệ thống gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động (gọi là Palăng) để đưa một vật có khối lượng m = 0,3 tấn lên độ cao 1,5 m. Xác định quãng đường Trường THCS Kiều Phú 2 Giáo viên: Nguyễn Tuấn Việt sợi dây phải đi và độ lớn của lực cần tác dụng lên dây để kéo vật. (Bỏ qua ma sát giữa sợi dây và ròng rọc, bỏ qua khối lượng sợi dây và ròng rọc)
Để đưa 1 vật có khối lượng m = 300kg lên độ cao 15m người ta sử dụng 1 trong 2 cách sau:
a, Dùng hệ thống gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động. Lúc nay lực kéo dây để nâng vật là F1 = 1800N. Hãy tính:
+ Hiệu suất của hệ thống.
+ Tính khối lượng của ròng rọc động. Biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng 1/3 hao phí tổng cộng.
b, Dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài l = 20m. Lực kéo vật lúc này là F2 = 2500N. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Trọng lượng của vật :
\(P=10m=300.1=3000N\)
Dùng ròng rọc nên thiệt 2 lần về đường đi
\(\Rightarrow s=2h=15.2=30m\)
Công có ích là
\(A_{ci}=P.h=3000.15=45,000J\)
Công toàn phần nâng vật
\(A_{tp}=F.s=3000.30=90,000\left(J\right)\)
Hiệu suất là
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{45000}{90,000}.100\%=50\%\)
Công hao phí để thắng lực ma sát là
\(A_{ms}=A_{tp}-A_{ci}=90,000-45,000=45,000\left(J\right)\)
Công hao phí để nâng ròng rọc là
\(45,000.\dfrac{1}{3}=15,000\left(J\right)\)
Trọng lượng ròng rọc là
\(P=\dfrac{15000}{10}=1500\left(N\right)\)
Khối lượng của nó là
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{1500}{10}=150\left(kg\right)\)
Công để nâng vật lên khi dùng mp nghiêng là
\(A_{tp}=F.l=2500.20=50,000\left(J\right)\)
Lực ma sát giữa vật và mp nghiêng là
\(F_{ms}=\dfrac{A_{tp}-A_{ci}}{s}=\dfrac{50,000-45,000}{20}=250\left(N\right)\)
Hiệu suất là :
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%=\) \(\dfrac{45,000}{50,000}.100\%=90\%\)
Để đưa một vật có khối lượng 400N lên cao bằng hệ thống ròng rọc (gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố định)người công nhân phải kéo dây đi một đoạn 6 m.
a)Tính lực kéo của người công nhân và độ cao đưa vật lên
b)Tính công nâng vật lên(Bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc)
a) Do sử dụng hệ thống ròng rọc gồm một ròng rọc động nên sẽ có lợi 2 lần về lực và bị thiệt 2 lần về quãng đường:
\(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{400}{2}=200N\)
\(h=\dfrac{s}{2}=\dfrac{6}{2}=3m\)
b) Công nâng vật đó lên:
\(A=P.h=400.3=1200J\)
1. Dùng một ròng rọc động, để đưa một vật có khối lượng 60kg lên cao thì phải kéo dây đi một đoạn là 10m. bỏ qua ma sát và trọng lượng của ròng rọc.
a. Tính trọng lượng?
b. Lực kéo dây và độ cao đưa vật lên
c. Nếu lực kéo dây là 360N. Tính hiệu suất
2. Một con ngựa kéo xe với một lực 900N trên quãng đường dài 1km trong thời gian 30'
a. Tính công sinh ra
b. Công suất của ngựa?
3. Một xe oto chuyển động đều lên dốc với vận tốc 2m/s, hết 30s. Dốc cao 10m. Khối lượng oto là 4000kg và công suất động cơ là 15kW
a. Lực kéo động cơ?
b. Hiệu suất động cơ?
Bài 1.
Dùng ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực và thiệt hai lần về đường đi.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}F=\dfrac{1}{2}P=\dfrac{1}{2}\cdot10m=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot60=300N\\s=\dfrac{1}{2}h=\dfrac{1}{2}\cdot10=5m\end{matrix}\right.\)
Công nâng vật:
\(A=F\cdot s=300\cdot5=1500J\)
Nếu lực kéo 360N thì công kéo vật:
\(A_{tp}=F_k\cdot l=360\cdot5=1800J\)
Hiệu suất: \(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}\cdot100\%=\dfrac{1500}{1800}\cdot100\%=83,33\%\)
Bài 2.
Công ngựa sinh ra:
\(A=F\cdot s=900\cdot1\cdot1000=900000J\)
Công suất ngựa:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{900000}{30\cdot60}=500W\)
Bài 3.
Công kéo vật:
\(A=P\cdot t=15000\cdot30=450000J\)
Lực kéo động cơ:
\(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{A}{v\cdot t}=\dfrac{450000}{2\cdot30}=7500N\)
Công nâng vật lên cao:
\(A_i=P\cdot h=10m\cdot h=10\cdot4000\cdot10=400000J\)
Hiệu suất động cơ:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}\cdot100\%=\dfrac{400000}{450000}\cdot100\%=88,89\%\)
Một người dùng hệ thống ròng rọc gồm một ròng rọc cố định và một ròng rọc động để đưa một vật có trọng lượng 400N lên độ cao h. Biết rằng để đưa vật lên độ cao h thì người ấy phải kéo dây di chuyển một đoạn 10 m. Tính:
a) Lực kéo vật của người ấy.
b) Độ cao đưa vật lên.
c) Công thực hiện.
Bỏ qua lực ma sát trong các trường hợp.
Dùng ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực và thiệt hai lần về đường đi.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}F=\dfrac{1}{2}P=\dfrac{1}{2}\cdot400=200N\\s=\dfrac{1}{2}h\Rightarrow h=2s=2\cdot10=20m\end{matrix}\right.\)
Công thực hiện:
\(A=F\cdot s=200\cdot10=2000J\)
sử dụng 1 pa lăng gồm 1 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định để nâng 1 bao xi măng 50kg người ta phải kéo dây đi một đoạn 18m
a) tính lực kéo, độ cao vật, công thực hiện nếu bỏ qua ma sát
b) thực tế có ma sát và hiệu suất là 83%. tính lực ma sát
trọng lượng của bao xi măng:
P = 10.m = 50.10 = 500 N
Vì sử dụng pa lăng gồm 1 ròng rọc động nên cho ta lợi 2 lần về lực và thiệt 2 lần về đường đi tức là
+ lực kéo tác dụng lên dây để kéo vật là:
F = \(\dfrac{P}{2}\) = \(\dfrac{500}{2}\) = 250 N
+ độ cao nâng vật :
h = \(\dfrac{s}{2}\) = \(\dfrac{18}{2}\) = 9 m
công thực hiện khi bỏ qua ma sát
Aci = P.h = 500.9 = 4500 J
b, công thực tế phải bỏ ra để nâng vật:
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%=83\%\) \(\Leftrightarrow A_{tp}=\dfrac{450000}{83}\)J
công hao phí phải bỏ ra để thắng lực cản ma sát:
Ahp = Atp - Aci = \(\dfrac{450000}{83}-4500\) = \(\dfrac{76500}{83}J\)
lực ma sát tác dụng lên vật:
Fms = \(\dfrac{A_{hp}}{h}=\dfrac{\dfrac{76500}{83}}{9}=\dfrac{8500}{83}N\)
Để đưa 1 vật có m=100kg lên cao 10m người ta sử dụng 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động ghép thành 1 ba lăng .Biết lực cản có độ lớn là 40N và mỗi ròng rọc có m=2kga)Tính A thực hiện để kéo vật lênb)Tính H của hệ thống ròng rọc đó
a/ \(A_i=P.h=100.10.10=10^4\left(J\right)\)
\(A_{can}=10.m_{rr}.h=10.\left(2+2\right).10=400\left(J\right)\)
\(\Rightarrow A_{tp}=A_i+A_{can}=10^4+400=...\left(J\right)\)
b/ \(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}=\dfrac{10^4}{10^4+400}=...\%\)
Người ta phải tác dụng vào đầu dây 1 lực 300N để đưa 1 vật nặng lên cao bằng ròng rọc động và phải kéo dây đi 1 đoạn 10m trong thời gian 1ph, biết hiệu suất của ròng rọc là 90%. Hỏi trọng lượng của vật, độ cao đưa vật lên, công nâng vật lên và công suất của ròng rọc là bao nhiêu?
Vì sử dụng 1 ròng rọc động nên sẽ bị thiệt hai lần về đường đi và đc lợi 2 lần về lực: s=2h ;F=P:2
Độ cao để đưa vật lên là: h=s:2=10:2=5m
Trọng lượng của vật là: P=2.F=2.300=600N
Công có ích của vật là: A1=P.h=600.5=3000J
mà \(\dfrac{A1}{A2}\)=90%=0,9
Công để nâng vật là: A2=A1:0,9=3000:0,9=3333,3J
đổi 1 phút = 60 giây
Công suất của ròng rọc là: P (viết hoa) =\(\dfrac{A2}{t}\)=\(\dfrac{3333.3}{60}\)=55,55W