Hòa tan hết 19,5g kali vào 261g nước.Nồng độ phần trăm của dung diochj thu được là bao nhiêu ?(Biết rằng nước bay hơi không đáng kể)
Hòa tan hết 19,5g Kali vào 261g \(H_2O\). Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là bao nhiêu ( Cho rằng nước bay hơi không đáng kể )
Giúp mình với ạ ! Mình đang cần gấp !
nK=0,5(mol)
PTHH: K + H2O -> KOH + 1/2 H2
nKOH=nK=0,5(mol) => mKOH=0,5. 56=28(g)
mddKOH=mK+mH2O-mH2=19,5+ 261- 0,25 x 2= 280(g)
=>C%ddKOH=(28/280).100=10%
C%dd=mct/mdd.100%=19,5/19,5+261.100%≈6,95%
\(n_K=\dfrac{19.5}{39}=0.5\left(mol\right)\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.5................0.5............0.25\)
\(m_{KOH}=0.5\cdot56=28\left(g\right)\)
\(m_{dd}=19.5+261-0.25\cdot2=280\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{28}{280}\cdot100\%=10\%\)
Câu 1 :dãy các chất nào sau đây đều là axit? Caau3:hòa tan hết 19,5g Kali vào 261g nước nồng độ % của dung dịch thu được
A.HCl,NaOH,H2SO4 là(cho rằng nước bay hơi k kể)
B.K2O,KOH,K2SO4 A.5% B.20% C.15% D.10%
C.H2S,HNO3,HBr
D.H3PO4,H2SO3,K2SO3
Caau2:hòa tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịchA .nồng độ mol\l của dung dịch A là
A.0,05M B.0,01M C.0,1M D.1M
Hoàn toàn hòa tan 11,2g sắt trong 200ml dd HCl. Tính nồng độ phần trăm mol của dung dịch thu thu được. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
200ml = 0,2l
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
\(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Biết độ tan của Kali Clorua ở 30 độ C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 30oC từ 200 gam dung dịch Kali Clorua 20% để được dung dịch bão hòa là bao nhiêu ?
Khối lượng KCl có trong 200 g dung dịch KCl ban đầu là:
\(200.20\%=40\left(g\right)\)
Cứ 37 g KCl ở 30oC thì tan trong 100 g nước
Thì 40 g KCl ở 30oC thì tan trong \(\frac{100.40}{37}=108,11\left(g\right)\)
Khối lượng nước bay hơi đi là:
\(200-108,11-40=51,89\left(g\right)\)
a) hòa tan 10g muối ăn vào 40g nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
b) hòa tan 0,25 mol KOH vào 36g nước thì thu được 1 dung dịch cs nồng độ phần trăm là bao nhiêu ?
\(a.\)
\(m_{dd}=10+40=50\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{10}{50}\cdot100\%=20\%\)
\(b.\)
\(m_{KOH}=0.25\cdot56=14\left(g\right)\)
\(m_{dd_{KOH}}=14+36=50\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{14}{50}\cdot100\%=28\%\)
Hòa tan hết 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa HNO3 25,2%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có tổng khối lượng 68,4 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối của Y so với He là 9,6. Thu toàn bộ lượng muối trong X cho vào bình chân không nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 48,8 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X là
A. 1,89%
B. 2,31%
C. 3,09%
D. 1,68%
Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra dẫn được vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 lít khí ở đktc không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được là (biết D H 2 O = 1 g / ml )
A. 14,13%
B. 18,90%
C. 12,60%
D. 9,45%
Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa đo được là 19 0 C .
- Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1g.
- Chén nung đựng dung dịch muối bão hà có khối lượng là 69,6g.
- Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hết hơi nước, có khôi lượng là 49,6g.
Hãy cho biết: Nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa ở nhiệt độ 19 0 C ?
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kali vào 100 gam nước thu được dung dịch kali hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch kali hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,95%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
\(n_K=\frac{5,85}{15}=0,15(mol)\\ K+H_2O \to KOH +\frac{1}{2}H_2\\ n_{KOH}=n_K=0,15(mol)\\ n_{H_2}=\frac{1}{2}.n_K=\frac{1}{2}.0,15=0,075(mol)\\ m_{dd}=5,85+100-(0,075.2)=105,7(g)\\ C\%=\frac{0,15.56}{105,7}.100=7,95\%\)