Để điều chế 300gam dung dịch axit axetic 5% cần bao nhiêu lít dung dịch rượi etylic 9,2°,nếu hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượi etylic có khối lượng riêng là 0,8g/ml
Đề :
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta thu được giấm ăn.
a/ Từ 10ml rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D=0,8g/ml
b/ Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 5% thì khối lượng giấm thu được là bao nhiêu?
a.\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{10.8}{100}=0,8ml\)
\(m_{C_2H_5OH}=0,8.0,8=1,6g\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{1,6}{46}=0,034mol\)
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow\left(men.giấm\right)CH_3COOH+H_2O\)
0,034 0,034 ( mol )
\(m_{CH_3COOH}=0,034.60.80\%=1,632g\)
b.\(m_{dd_{CH_3COOH}}=\dfrac{1,632}{5\%}=32,64g\)
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic , người ta được giấm ăn a./ Từ 57,5 lít rượu 12¬0¬¬ có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic ? Biết hiệu suất của quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D= 0,8g/cm¬¬3¬¬ . b/ Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dd là bao nhiêu ?
a)
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
V rượu = 57,5.12/100 = 6,9(lít) = 6900(cm3)
=> m rượu = 6900.0,8 = 5520(gam)
Theo PTHH :
n CH3COOH = n C2H5OH = 5520/46 = 120(mol)
m CH3COOH = 120.60 = 7200(gam)
b)
m dd giấm = 7200/4% = 180 000(gam)
\(V_r=57.5\cdot0.12=6.9\left(l\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=6.9\cdot0.8=5.52\left(g\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{5.52}{46}=0.12\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=0.12\cdot92\%=0.1104\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mg}CH_3COOH+H_2O\)
\(0.1104........................0.1104\)
\(m_{dd_{CH_3COOH}}=\dfrac{0.1104\cdot60}{4\%}=165.6\left(g\right)\)
Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch mantozo (C12H22O11, sản phẩm tạo thành làrượu etylic và khí CO2 với tỉ lệ mol 1:1. Cho lên men 50 lít dung dịch mantozo có khối lượng riêng 1,052 g/ml, chứa 8,45% khối lượng mantozo, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất quá trình lên men là 65%. Hãy:
a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng rượu etylic được tạo thành từ quá trình lên men 50 lít dung dịch mantozo.
b) Từ lượng rượu etylic thu được ở trên có thể pha chế được bao nhiêu lít bia có độ rượu là 5,50?
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 4 ° . Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
Trong 50 lít rượu etylic 4 ° có 50/100 x 4 = 2(l) rượu nguyên chất
Vậy khối lượng rượu etylic có trong 50 lít rượu 4 ° là :
2 x 1000 x 0,8 = 1600 (gam)
Vì hiệu suất đạt 92% nên khối lượng rượu đã lên men là 1600x92/100 = 1472 (gam)
Số mol rươu đã lên men là 1472/46 = 32 (mol)
Phản ứng lên men :
C 2 H 5 OH + O 2 → CH 3 COOH + H 2 O
Vậy khối lượng của CH 3 COOH tạo ra là :
60 x 32 = 1920 (gam).
Câu 3: Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giảm ăn. a) Từ 2.875 lit rượu 10 có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D=0,8 g/m* b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giảm 5% thi khối lượng giấm thu được là bao nhiêu?
Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giảm ăn. a) Từ 2.875 lit rượu 10 có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D=0,8 g/m* b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giảm 5% thi khối lượng giấm thu được là bao nhiêu?
\(a,C_2H_5OH+O_2\left(men.giấm\right)\rightarrow CH_3COOH+H_2O\\ V_{C_2H_5OH\left(ng.chất\right)}=\dfrac{2,875}{10}=0,2875\left(l\right)=287,5\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=287,5.0,8=230\left(g\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{230}{46}=5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH\left(TT\right)}=5.80\%=4\left(mol\right)\\ m_{CH_3COOH\left(TT\right)}=4.60=240\left(g\right)\\ b,m_{dd.giấm}=\dfrac{240.100}{5}=4800\left(gam\right)\)
Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất 0,8g/ml, hiệu suất lên men là 96%, khối lượng glucozơ dùng để điều chế 200 lít dung dịch rượu etylic 30° là
A. 90,16 kg
B. 93,91 kg
C. 97,83 kg.
D. 187,83 kg.
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40 o . Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
A. 2087 gam.
B. 1920 gam.
C. 1472 gam.
D. 1600 gam
Đáp án: B
Ta có: trong 5 lít rượu 40 o có 2 lít rượu nguyên chất. Vậy khối lượng rượu etylic có trong 5 lít rượu 40 o là:
m = D.V = 0,8.2.1000 = 1600 gam
Vì hiệu suất của phản ứng đạt 92% nên khối lượng của rượu etylic thực tế bị lên men là: 1600.0,92 = 1472 gam
Số mol rượu etylic thực tế bị lên men là: n = 1472 46 = 32 m o l
PTHH: C 2 H 5 O H + O 2 → m e n g i a m C H 3 C O O H + H 2 O
32 mol → 32 mol
=> khối lượng axit axetic thu được là: 32.60 = 1920 gam
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40o. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
$V_{C_2H_5OH\,nguyên\,chất}=\frac{5.40}{100}=2(l)=2000(ml)$
$\to m_{C_2H_5OH}=2000.0,8=1600(g)$
Vì $H=92\%$
$\to n_{C_2H_5OH(pứ)}=\frac{1600.92\%}{46}=32(mol)$
$C_2H_5OH+O_2\xrightarrow{\rm men\,giấm}CH_3COOH+H_2O$
Theo PT: $n_{CH_3COOH}=n_{C_2H_5OH}=32(mol)$
$\to m_{CH_3COOH}=32.60=1920(g)$