có một hh gồm NaCl và NabBr trong đó NaBr chiếm 10% khối lượng. Hòa tan hh vào nước rồi cho khí clo lội qua đến dư. Làm bay hơi dd thì thu được muối khan, hỏi khối lượng hh đã thay đổi như thế nào.
hỗn hợp gồm NaCl, NaBr , trong đó NaBr chiếm 10% về khối lượng. Hòa tan hỗn hợp vào nước rồi cho khí clo lội qua dd cho đến dư. Làm bay hơi dd cho đến khi thu được muối khan. Khối lượng hỗn hợp đầu đã thay đổi bao nhiêu% ?
Ta xét mhh = 100gam => mNaBr = 10g; mNaCl = 90g
=> mNaBr = 10/103 mol
2NaBr + Cl2 -> 2NaCl + Br2
\(\frac{10}{103}\)--------------->\(\frac{10}{103}\)
=> mNaCl = \(\frac{10}{103}\)*58,5 = 5,68 gam
=> Tổng khối lượng muối NaCl sau pứ = 90 + 5,68 = 95,68 gam < 100gam
=> Khối lượng muối sau pứ giảm (100-95,68)= 4,32 gam ~ \(\frac{4,32}{100}\cdot100\%=4,32\%\)
Coi \(m_{hh}=100\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaBr}=10.n_{NaCl}=90\left(g\right)\)
\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\)
10/103___10/103_______5/103
\(\Rightarrow n_{NaCl}\) tạo thành = \(\frac{10}{103}.58,5=5,68\left(g\right)\)
Có: mBr2 sau phản ứng = 7,767
\(\Rightarrow m_{sau.phan.ung}=90+5,68+7,767=103,45\left(g\right)\)
Vậy sau phản ứng m tăng lên 3,45g và tăng 3,45% so với ban đầu.
Hòa tan 42,6g hh muối NaCl, NaBr vào nước thu được 200g dd A. Cho nước Clo tác dụng vừa đủ với dd A. Sau phản ứng làm bay hơi dd thu được thì khối lượng muối khan giảm 13,35g so với ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu và C% dd A.
\(2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\left(1\right)\\ m_{giảm}=m_{Br_2}-m_{Cl_2}\\ \Leftrightarrow n_{NaCl\left(1\right)}=n_{NaBr\left(1\right)}=\dfrac{13,35}{160-71}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{NaBr}=\dfrac{103.0,15}{42,6}.100\approx36,268\%\\ \Rightarrow\%m_{NaCl}\approx63,732\%\)
Bổ sung:
\(C\%_{ddNaBr\left(trongA\right)}=\dfrac{0,15.103}{200}.100=7,725\%\\ C\%_{ddNaCl\left(trongA\right)}=\dfrac{42,6-0,15.103}{200}.100=13,575\%\)
Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là
A. 11,7
B. 5,85
C. 8,77
D. 9,3
Có hỗn hợp gồm NaI và NaBr. Hòa tan hỗn hợp vào nước. Cho Br dư vào dung dịch, làm khô sản phẩm, thì thấy khối lượng của sản phẩm nhỏ hơn khối lượng hỗn hợp ban đầu là m (g). Lại hòa tan sản phẩm vào nước và clo lội qua cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch và làm khô chất còn lại người ta thấy khối lượng chất thu được lại nhỏ hơn khối lượng muối phản ứng là m gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu là?
A. 3,7%.
B. 7,3%.
C. 5,7%.
D. 20%.
Gọi a, b lần lượt là số mol của NaI và NaBr ban đầu, ta có : Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn 24.625g hh gồm KCl, MgCl2, NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300ml dd AgNO3 1.5M. Sau PỨ thu được dd A, kết tủa B. Cho Cho 2.4g Mg vào dd A, PỨ kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dd D. Cho toàn bộ chất rắn vào dd HCl loãng dư, sau PỨ thấy khối lượng chất rắn C giảm 1.92g. Thêm dd NaOH dư vào dd D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4g chất rắn E. Tính %m các muối có trong hh đầu.
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)
Một hỗn hợp X gồm NaCl và NaBr chiếm 10% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp vào nước rồi dẫn từ từ khí clo từ từ đến dư qua dung dịch. Làm bay hơi dung dịch thu được muối khan Y. Tính tỷ lệ giữa khối lượng của X với Y.
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
Giúp em
Hòa tan hỗn hợp gồm NaBr và NaI vào nước được dung dịch A. Cho brom dư vào dung dịch khuấy kĩ cho phản ứng xong, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng giảm m gam so với hỗ hợp bạn đầu. Hòa tan chất rắn vào nước, sau đó dẫn khí clo dư đi qua. Lại làm bay hơi nước thấy khối lượng chất rắn khan thu được lại giảm m gam nữa so với hỗn hợp ban đầu. Tính phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%