Cho tam giác ADC vuông tại A có đường cao AK, AD=12cm, AC=16cm. Tính độ dài CD và AK
Cho hình thang ABCD ( AB//CD ), AB < CD và đường chéo AC vuông hóc với cạnh bên AD, đường cao AH a ) Chứng minh tam giác ADC đôngg dạng tam giác HAC b ) Chứng minh AC.AD = AH. CD c ) Cho biết AB = 14cm ; AC = 16cm và AD 12cm. Tính độ dài các đoạn Hd, HC và diện tích honhf thang ABCD
a: Xét ΔADC vuông tại A và ΔHAC vuông tại H có
góc ACD chung
=>ΔADC đồng dạng với ΔHAC
b: S ACD=1/2*AC*AD=1/2*AH*CD
=>AC*AD=AH*CD
c: CD=căn 12^2+16^2=20cm
HD=12^2/20=144/20=7,2cm
HC=20-7,2=12,8cm
Cho hình thang ABCD (AB//CD), AB<CD và đường chéo AC vuông góc với cạnh bên AD, đường cao AH.
a) Chứng minh tam giác ADC đồng dạng tam giác HAC
b) Chứng minh AC.AD=AH.CD
c) Cho biết AB=14cm ;AC=16cm và AD=12cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HD, HC và diện tích hình thang ABCD
Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH biết AB=12cm AC=16cm Chứng minh tam giác ABC tam giác HBA .từ đó tính độ dài BC và CH Kẻ đường phân giác ADC (D€BC) tính độ dài BD,HD
a: Xét ΔABC vuông tại A và ΔHBA vuông tại H có
góc B chung
Do đó: ΔABC\(\sim\)ΔHBA
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=20\left(cm\right)\)
\(CH=\dfrac{AC^2}{BC}=\dfrac{16^2}{20}=12.8\left(cm\right)\)
b: Xét ΔABC có AD là phân giác
nên BD/AB=CD/AC
=>BD/3=CD/4
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,ta được:
\(\dfrac{BD}{3}=\dfrac{CD}{4}=\dfrac{BD+CD}{3+4}=\dfrac{20}{7}\)
Do đó; BD=60/7(cm); CD=80/7(cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A , AB = 12cm , AC = 16cm . Đường phân giác góc A cắt BC tại D .
a) TÍnh độ dài BC ,BD,CD
b) Kẻ đườg cao AH . Tính AH , HD và AD
a) Áp dụng định lý Pi-ta-go vào \(\Delta\)vuông ABC có :
\(AB^2+AC^2=BC^2\Leftrightarrow BC=20\left(cm\right)\)
Do AD là phân giác \(\widehat{A}\)theo tính chất đường phân giác , ta có :
\(\frac{BD}{CD}=\frac{AB}{AC}=\frac{12}{16}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow\frac{BD}{BD+CD}=\frac{3}{3+4}\Rightarrow\frac{BD}{BC}=\frac{3}{7}\)
\(\Rightarrow BD=\frac{3}{7}BC=\frac{60}{7}\)
\(\Rightarrow DC=BC-BD=\frac{80}{7}\)
b) AH là đường cao \(\Delta\)vuông ABC nên :
\(S_{\Delta ABC}=\frac{AH.BC}{2}=\frac{AB.AC}{2}\)
\(\Rightarrow AH=\frac{AB.C}{BC}=\frac{48}{5}\left(cm\right)\)
Ta có :
\(BH^2=AB^2-AH^2\Rightarrow BH=\frac{36}{5}\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow DH=BD=BH=\frac{48}{35}\left(cm\right)\)
\(AD^2=DH^2+AH^2\Rightarrow AD=\frac{48\sqrt{2}}{7}\left(cm\right)\)
cho tam giác abc vuông tại a có ab=12cm ac=16cm. vẽ đường cao ah tính bc vẽ đường cao ad của tam giác abc tính bd cd
Sửa đề: AD là đường phân giác
a) Tính BC
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=12^2+16^2=400\)
hay BC=20(cm)
Vậy: BC=20cm
b) Xét ΔABC có AD là đường phân giác ứng với cạnh BC(gt)
nên \(\dfrac{BD}{AB}=\dfrac{CD}{AC}\)(Tính chất đường phân giác của tam giác)
hay \(\dfrac{BD}{12}=\dfrac{CD}{16}\)
mà BD+CD=BC(D nằm giữa B và C)
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{BD}{12}=\dfrac{CD}{16}=\dfrac{BD+CD}{12+16}=\dfrac{BC}{28}=\dfrac{20}{28}=\dfrac{5}{7}\)
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{BD}{12}=\dfrac{5}{7}\\\dfrac{CD}{16}=\dfrac{5}{7}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}BD=\dfrac{60}{7}\left(cm\right)\\CD=\dfrac{80}{7}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(BD=\dfrac{60}{7}cm\); \(CD=\dfrac{80}{7}cm\)
cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 12cm, AC=16cm. Vẽ đường cao AH
a. chứng minh: tam giác HBA đồng dạng với tam giác ABC
b. Tính BC,AH,BH
c.Vẽ đường phân giác AD của tam giác ABC. Tính BC, CD
d.Trên AH lấy điểm K sao cho AK=3.6cm, từ K kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB và AC lần lượt là M và N. Tính diện tích tứ giác BMNC
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 9cm, AC = 12cm. AK là đường cao, AD là
đường phân giác. Tính BD, KD, AD.
ΔABC vuông tại A
=>BC^2=AB^2+AC^2
=>\(BC=\sqrt{9^2+12^2}=15\left(cm\right)\)
Xét ΔABC có AD là phân giác
nên BD/AB=CD/AC
=>BD/3=CD/4
mà BD+CD+15
nên \(\dfrac{BD}{3}=\dfrac{CD}{4}=\dfrac{BD+CD}{3+4}=\dfrac{15}{7}\)
=>BD=45/7(cm)
Xét ΔABC có AD là phân giác
nên \(AD=\dfrac{2\cdot AB\cdot AC}{AB+AC}\cdot cos\left(\dfrac{BAC}{2}\right)\)
\(=\dfrac{2\cdot9\cdot12}{9+12}\cdot\dfrac{\sqrt{2}}{2}=\dfrac{36\sqrt{2}}{7}\left(cm\right)\)
ΔABC vuông tại A có AK là đường cao
nên AK*BC=AB*AC
=>AK*15=12*9=108
=>AK=7,2cm
ΔAKD vuông tại K
=>AK^2+KD^2=AD^2
=>KD^2=AD^2-AK^2=1296/1225
=>KD=36/35(cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, AC = 12cm.
a) Tính BC.
b) Kéo dài AB lấy D sao cho B là trung điểm của AD. Nối CD, qua B vẽ đường thẳng vuông góc với AD cắt CD tại E. Chứng minh ΔABE = ΔDBE và suy ra ΔAED cân.
c) Kẻ AK vuông góc với BC tại K. Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng CB tại F. Chứng minh B là trung điểm của KF.
d) Chứng minh ΔAEC cân và suy ra E là trung điểm của DC.
a: BC=căn 5^2+12^2=13cm
b: Xét ΔABE vuông tại B va ΔDBE vuông tại B có
BE chung
BA=BD
=>ΔABE=ΔDBE
=>EA=ED
=>ΔEAD cân tại E
c: Xét ΔBKA vuông tại K và ΔBFD vuông tại F có
BA=BD
góc ABK=góc DBF
=>ΔBKA=ΔBFD
=>BK=BF
=>B là trung điểm của KF
d: góc EAD+góc EAC=90 độ
góc EDA+góc ECA=90 độ
mà góc EAD=góc EDA
nên góc EAC=góc ECA
=>ΔEAC cân tại E
=>EA=EC=ED
=>E là trung điểm của DC
Bài 4 (3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, AC = 12cm. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD
a. Chứng minh tam giác ADC = tam giác ABC
b. Tính độ dài cạnh DC
c. Từ A kẻ AK vuông góc với BC tại K, kẻ AH vuông góc với DC tại H. Chứng minh AK = AH
d. Kéo dài KA cắt tia CD tại M, kéo dài HA cắt tia CB tại N. Gọi I là trung điểm của MN. Chứng minh C, A, I thằng hàng.