so sánh diện tích và dân số của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long?neu nhận xét? help meee cần gấp!!!!!!
Phân tích bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả nước và hai vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Nhận xét và giải thích về sự phát triển của một số loại trang trại tiêu biểu ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2006.
- Chuyển bảng số liệu ở SGK thành bảng số liệu tương đối (số liệu %):
Các loại trang trại | Cả nước | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long |
Tổng số | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Trang trại trồng cây hàng năm | 28,7 | 10,7 | 44,9 |
Trang trại trồng cây lâu năm | 16,0 | 58,3 | 0,3 |
Trang trại chăn nuôi | 14,7 | 21,4 | 3,6 |
Trang trại nuôi trồng thủy sản | 30,1 | 5,3 | 46,2 |
Trang trại thuộc các loại khác | 10,5 | 4,3 | 5,0 |
- Nhận xét và giải thích:
+ Ở Đông Nam Bộ: trang trại trồng cây công nghiệp lâu năm chiếm tỉ trọng lớn nhất, do ở đây có điều kiện thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm (đất đai, khí hậu). Tiếp đến là trang trại chăn nuôi, phát triển dựa trên điều kiện nguồn thức ăn thuận lợi và nhu cầu thực phẩm rất lớn của các trung tâm công nghiệp và thành phố lớn.
+ Ở Đồng bằng sông Cửu Long, trang trại nuôi trồng thuỷ sản chiếm tỉ trọng lớn nhất, do ở đây có nhiều điều kiện cho nuôi trồng thuỷ sản (sông ngòi, kênh rạch, bãi triều, mặt nước ruộng sâu,..). Tiếp đến là trang trại trồng cây hàng năm, phát triển dựa trên các điều kiện thuận lợi về đất đai, khí hậu và nhu cầu...
so sánh tình hình phát triển kinh tes của đông nam bộ và đồng bằng sông cửu long
đang cần gấp
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 - 2015?
A. Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhiều nhất.
B. Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh nhất
C. Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Hồng luôn lớn nhất.
D. Sản lượng thủy sản của Đông Nam Bộ tăng ít nhất.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 - 2015?
A. Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhiều nhất
B. Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh nhất
C. Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Hồng luôn lớn nhất
D. Sản lượng thủy sản của Đông Nam Bộ tăng ít nhất
Đáp án C
Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Hồng luôn lớn nhất
Cho bảng số liệu:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓẠ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG (THEO GIÁ HIỆN HÀNH) CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SỐNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Đồng bằng sông Hồng |
363,7 |
585.1 |
645.3 |
724.0 |
Đông Nam Bộ |
616.1 |
892.5 |
979.3 |
1070,9 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
302.6 |
479.1 |
545.3 |
595.7 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng mức bán lẻ hàng hóa
và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 - 2015?
A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Hồng tăng nhiều nhất.
B. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm nhất.
C. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh nhất.
D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ tăng nhanh nhất.
Cho bảng số liệu:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓẠ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG (THEO GIÁ HIỆN HÀNH) CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SỐNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Đồng bằng sông Hồng |
363,7 |
585.1 |
645.3 |
724.0 |
Đông Nam Bộ |
616.1 |
892.5 |
979.3 |
1070,9 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
302.6 |
479.1 |
545.3 |
595.7 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 - 2015?
A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Hồng tăng nhiều nhất
B. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm nhất
C. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh nhất
D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ tăng nhanh nhất
Cho bảng số liệu sau:
Vùng |
Diện tích (km2) |
Dân số (Nghìn người ) |
Mật độ dân số (Người/km2) |
Cả nước |
330.966,9 |
91.713,3 |
277,0 |
Đồng bằng sông Hồng |
21.060,0 |
20.925,5 |
994,0 |
Trung du và miền núi phía Bắc |
95.266,8 |
11.803,7 |
124,0 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
95.832,4 |
19.658,0 |
205,0 |
Tây Nguyên |
54.641,0 |
5.607,9 |
103,0 |
Đông Nam Bộ |
23.590,7 |
16.127,8 |
684,0 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
40.576,0 |
17.590,4 |
434,0 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Vùng đồng bằng sông Hồng có diện tích lớn nhất trong các vùng.
B. Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất.
C. Mật độ dân số cao nhất là vùng Đông Nam Bộ.
D. Dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long đứng nhất cả nước.
Đáp án B
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
- Vùng đồng bằng sông Hồng có diện tích lớn nhất trong các vùng => Sai.
- Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất => Đúng
- Mật độ dân số cao nhất là vùng Đông Nam Bộ => Sai.
- Dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long đứng nhất cả nước => Sai.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long) và kiến thức đã học, hãy:
a) So sánh sự khác nhau về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông cửu Long
b) Giải thích vì sao khu vực nông - lâm - thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP?
a) So sánh sự khác nhau trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
-Tỉ trọng nông - lâm - thủy sản: Đông Nam Bộ khu tỉ trọng nhỏ nhất (6,2%) và nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long (42,8%)
-Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng: Đông Nam Bộ tỉ trọng lớn nhất (65,1%), lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long (24,2%)
-Tỉ trọng dịch vụ: Đông Nam Bộ nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long (28,7% so với 33,0%)
-Khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất và quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là công nghiệp - xây dựng; còn ở Đồng bằng sông Cửu Long là nông - lâm - thủy sản
b) hu vực nông - lâm - thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP vì có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển
*Điều kiện tự nhiên
-Có vùng biển rộng, giàu tiềm năng; biển ấm tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều loài sinh vật biển phát triển; có ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan); lại ít khi có bão xảy ra, tạo điều kiện thuận lợi cho họat động khai thác hải sản
-Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, nhiều bãi triều, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho việc nuôi thuỷ sản
-Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu cận xích đạo, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp
-Có diện tích rừng ngập mặn lớn, ngoài ra còn có rừng tràm
*Điều kiện kinh tế - xã hội
-Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, đặc biệt là trồng lúa, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản và năng động trong cơ chế thị trường
-Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ cho sản xuất và chế biến nông - lâm - thủy sản khá phát triển
-Chính sách khuyến khích phát triển nông - lâm - thuỷ sản
-Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong và ngoài nước)
Cho bảng số liệu
SỐ DÂN NỮ VÀ NAM CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2016
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016)
Tỷ số giới tính của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2016, theo tính toán từ bảng số liệu trên lần lượt là:
A. 106,6 và 101,7
B. 51,6 và 50,4
C. 48,4 và 49,6
D. 93,8 và 98,3
Đáp án D
Tỉ số tính = (Dân số nam / Dân số nữ ) x 100
=> Áp dụng công thức ta tính được:
- Tỉ số giới tính Đông Nam Bộ năm 2016 là: (7948,7 / 8475,6) x 100 = 93,8
- Tỉ số giới tính Đồng bằng sông Cửu Long năm 2016 là: (8755,5 / 8905,2) x 100 = 98,3