Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K M n O 4 0,5M. Giá trị của V là
A. 80.
B. 40.
C. 20.
D. 60.
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K M n O 4 0,5M. Giá trị của V là
A. 80.
B. 40.
C. 20.
D. 60.
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K M n O 4 0,5M. Giá trị của V là
A. 20.
B. 80.
C. 60.
D. 40.
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K M n O 4 0,5M. Giá trị của V là
A. 20.
B. 80.
C. 60.
D. 40.
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K M n O 4 0,5M. Giá trị của V là
A. 80.
B. 40.
C. 20.
D. 60.
n F e 2 + = n F e = 0 , 1 m o l .
Bảo toàn e có: n F e 2 + = 5 . n K M n O 4 → 0,1 = 5. 0,5.V → V = 40 ml.
Chọn đáp án B.
Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 80
B. 40
C. 20
D. 60
Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
A. 20
B. 40
C. 60
D. 80
Đáp án B
Cách 1: Viết phản ứng, cân bằng hệ số và tính toán theo yêu cầu:
Các phản ứng xảy ra như sau:
Do đó
Cách 2: Áp dụng phương pháp bảo toàn mol electron:
Ta có: (bảo toàn nguyên tố Fe)
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X, dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
A. 90
B. 30
C. 60
D. 120
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X, dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
A. 90 ml
B. 30 ml
C. 60 ml
D. 120 ml.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch Y là V ml. Biết dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư axit. Giá trị của V là
A. 100
B. 200
C. 500
D. 250
Đáp án A
Phản ứng:
*Nhận xét sự đặc biệt của hỗn hợp khí và tỉ lệ phản ứng
Dung dịch thuốc tím KMnO4 trong mối trường axit là một chất oxi hóa mạnh:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch Y là V ml. Biết dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư axit. Giá trị của V là
A. 100
B. 200
C. 500
D. 250